Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 10)
-
3692 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /e/
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 4:
Choose the word which has a different stress pattern from the other three in each question.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 5:
Choose the word which has a different stress pattern from the other three in each question.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 6:
Choose the word or phrase that best completes each sentence below.
Collecting honey from the __________ requires a lot of skills.
Đáp án A
Giải thích: beehive (n) tổ ong
Dịch: Việc lấy mật từ tổ ong đòi hỏi rất nhiều kỹ năng.
Câu 7:
We are very sorry for any ________ caused by our late delivery.
Đáp án D
Giải thích: ô trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn D
Dịch: Chúng tôi rất xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào do việc giao hàng trễ của chúng tôi.
Câu 8:
In some rural areas, it’s difficult to find _______ in a house.
Đáp án C
Giải thích: electrical appliances = thiết bị điện
Dịch: Ở một số vùng nông thôn, rất khó tìm thấy các thiết bị điện trong một ngôi nhà.
Câu 9:
For Vietnamese people living in the countryside, rice is the main _________ crops.
Đáp án B
Giải thích: ô trống cần tính từ
Dịch: Đối với người dân quê Việt Nam, cây lúa là cây nông nghiệp chính.
Câu 10:
Important decisions of the whole tribal group are often made in the _______ house.
Đáp án A
Giải thích: communual house = nhà rông/ đình làng
Dịch: Các quyết định quan trọng của cả nhóm bộ lạc thường được thực hiện ở nhà rông/ đình làng.
Câu 11:
Many Vietnamese ethnic minority students are studying at _______ schools.
Đáp án D
Giải thích: boarding school = trường nội trú
Dịch: Nhiều học sinh dân tộc thiểu số Việt Nam đang học tại các trường nội trú.
Câu 12:
During Tet holiday, many _________ festivals are held among different ethnic groups in Vietnam.
Đáp án C
Giải thích: ô trống cần tính từ
Dịch: Trong dịp Tết, nhiều lễ hội tôn giáo được tổ chức giữa các dân tộc ở Việt Nam.
Câu 13:
A/An __________ area of that forest – about more than 1000 hectares – was destroyed in the fire.
Đáp án A
Dịch: Một khu rừng rộng lớn - khoảng hơn 1000 ha - đã bị thiêu rụi trong đám cháy.
Câu 14:
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
It is risky to travel across the mountain at night.
Đáp án B
Giải thích: risky (nguy hiểm) = unsafe (không an toàn)
Dịch: Đi qua núi vào ban đêm rất mạo hiểm.
Câu 15:
Nam would like to find out more about the customs and traditions of Tay people.
Đáp án B
Giải thích: to find out (tìm ra) = to look for (tìm kiếm)
Dịch: Nam muốn tìm hiểu thêm về phong tục tập quán của người Tày.
Câu 16:
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
The majority of The Viet live along the Red River and The Mekong Delta.
Đáp án C
Giải thích: majority (đa số) >< minority (thiểu số)
Dịch: Phần lớn người Việt sống dọc theo sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
>Câu 17:
Gong is considered a unique musical instrument of Tay Nguyen people.
Đáp án D
Giải thích: unique (độc nhất) >< common (phổ thông)
Dịch: Cồng chiêng được coi là một loại nhạc cụ độc đáo của người Tây Nguyên.
>Câu 18:
Choose the word or phrase that best completes each sentence below.
Hung Kings Temple Festival_________ a public holiday in Vietnam since 2007.
Đáp án B
Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành vì có “since 2007”
Dịch: Lễ hội Đền Hùng là một ngày lễ lớn ở Việt Nam từ năm 2007.
Câu 19:
Hoa, do you fancy _______ the modern at exhibition with me this weekend?
Đáp án C
Giải thích: fancy + Ving = thích làm gì
Dịch: Hoa, bạn có thích đi thăm hiện đại ở triển lãm với tôi vào cuối tuần này không?
Câu 20:
My father doesn’t mind _____ the washing up in my family.
Đáp án A
Giải thích: mind Ving = phiền khi làm gì
Dịch: Cha tôi không ngại làm công việc giặt giũ trong gia đình tôi.
Câu 21:
Sunny sings the song __________ than Jessie does.
Đáp án B
Giải thích: so sánh hơn của ‘well’ là ‘better’
Dịch: Sunny hát bài hát hay hơn Jessie.
Câu 22:
Today, Ly came to class _________ than she did yesterday.
Đáp án A
Giải thích: ‘early’ kết thúc với ‘y’ và trước là phụ âm nên đổi ‘y’ thành ‘i’ và thêm ‘er’
Dịch: Hôm nay Ly đến lớp sớm hơn hôm qua.
Câu 23:
Girls’ Generation is considered one of the ______ Asian girl groups in the 21st century.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Girls’ Generation được đánh giá là một trong những nhóm nhạc nữ châu Á thành công nhất thế kỷ 21.
Câu 24:
_________ do the cattle provide the nomads? – Dairy products, meat and clothing.
Đáp án A
Giải thích: câu hỏi về sự vật ta dùng What
Dịch: Gia súc cung cấp gì cho những người du mục? - Các sản phẩm từ sữa, thịt và quần áo.
Câu 25:
_________ is this festival held among the ethnic group? – Every month.
Đáp án B
Giải thích: câu hỏi về mức độ thường xuyên của hành động ta dùng How often
Dịch: Lễ hội này được tổ chức thường xuyên như thế nào giữa các dân tộc? - Mỗi tháng.
Câu 26:
The Tay is _________ second largest ethnic group in Vietnam.
Đáp án C
Giải thích: phía trước số thứ tự cần ‘the’
Dịch: Dân tộc Tày là dân tộc lớn thứ hai ở Việt Nam.
Câu 27:
Choose the underlined part that needs correcting in each sentence below. Then correct it.
Traditional, (A) people in this mountainous (B) area live (C) a nomadic (D) life.
Đáp án A
Giải thích: Vị trí này cần một trạng từ (Traditionally)
Dịch: Theo truyền thống, người dân vùng núi này sống du canh du cư.
Câu 28:
After the harvesting (A) time, the farmers load (B) the drawn-buffalo (C) cart with (D) hay.
Đáp án C
Giải thích: Từ vựng bị viết sai vị trí (buffalo-drawn)
Dịch: Sau thời gian thu hoạch, người nông dân sẽ chất đầy đống cỏ khô lên xe trâu.
Câu 29:
Although the (A) weather was (B) bad but (C) the match was not cancelled (D).
Đáp án C
Giải thích: không dùng ‘but’ trong cấu trúc Although
Dịch: Dù thời tiết xấu nhưng trận đấu vẫn không bị hủy.
Câu 30:
The (A) Viet have (B) many (C) tradition (D) customs and craft.
Đáp án D
Giải thích: Vị trí này cần một tính từ (traditional)
Dịch: Người Việt có nhiều phong tục và nghề thủ công truyền thống.
Câu 31:
How many month (A) is (B) Huong Pagoda Festival held (C) in (D)?
Đáp án A
Giải thích: ‘How many’ đi với danh từ đếm được số nhiều (months)
Dịch: Lễ hội chùa Hương được tổ chức vào tháng mấy?
Câu 32:
Read the following passage and answer the questions.
With the habit of working in teams and being helpful to one other, villagers usually earn their living from farming, raising livestock and making handicrafts. They live in a small community with a temple or a communal cultural house where great events, such as festivals worshipping the village god and traditional games are organized. Villagers in the Southern usually live in houses lined up along central road and built on stilts to keep above flood waters. Along the coastal lines, fishermen depend on the sea as a means of livelihood. In the Central of Vietnam, a place suffering lots of natural disasters all the year round, citizens tend to be more studious and hard-working than those in regions with favourable conditions. People in the central highlands and the northern mountains live by growing rice, rubber trees coffee and tea as well as hunting.
(Source: Adapted from Vietnam Travel Center)
Which can be the topic of the passage?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào nội dung toàn đoạn văn, có thể xác định chủ đề là: Cuộc sống ở nông thôn Việt Nam.
Câu 33:
Which activity is NOT MENTIONED as a way for villagers to earn their livings?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: With the habit of working in teams and being helpful to one other, villagers usually earn their living from farming, raising livestock and making handicrafts.
Dịch: Với thói quen làm việc theo nhóm và giúp đỡ lẫn nhau, dân làng thường kiếm sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi và làm thủ công mỹ nghệ.
Câu 34:
Why do Southern villagers need to build their houses on stilt?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Villagers in the Southern usually live in houses lined up along the central road and built on stilts to keep above flood waters.
Dịch: Dân làng Nam Bộ thường sống trong những ngôi nhà san sát dọc trục đường trung tâm và dựng theo kiểu nhà sàn để tránh lũ.
Câu 35:
Which sentence is NOT TRUE according to the passage?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: With the habit of working in teams and being helpful to one other, villagers usually earn their living from farming, raising livestock, and making handicrafts.
Dịch: Với thói quen làm việc theo nhóm và giúp đỡ lẫn nhau, dân làng thường kiếm sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi và làm thủ công mỹ nghệ.
Câu 36:
Which explanation has the closest meaning to the word “studious” in the passage?
Đáp án A
Giải thích: studious (chăm học) = spending a lot of time studying (dành nhiều thời gian cho việc học)