Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án

Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

  • 11622 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: D

Đáp án D trọng âm số 2 các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A

Đáp án A trọng âm số 1 các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A

Đáp án A trọng âm số 2 các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: D

Đáp án D trọng âm số 1 các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: B

Đáp án B trọng âm số 1 các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Personal ____ devices are useful for learning.

Xem đáp án

Đáp án: C

Những thiết bị điện tử cá nhân thì có ích cho việc học


Câu 7:

They’re excellent learning ____. You can store information, take notes, write essays and do calculations.

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: Chúng quả là những công cụ học tập thông minh. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết luận và tính toán.


Câu 8:

In English class yesterday, we had a discussion ____ different cultures.

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: Trong lớp học tiếng Anh hôm qua, chúng tôi đã có một thảo luận về các nền văn hóa khác nhau


Câu 9:

Mrs Dawson said that we were ____ our lesson in the library next Monday.

Xem đáp án

Đáp án: A

Dịch: Bà Dawson nói rằng chúng tôi sẽ học tiết học tại thư viện vào thứ Hai tới


Câu 10:

I really don’t ____ the point of taking the exam when you are not ready for it.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cụm: see the point (hiểu)

Dịch: Tôi thực sự không hiểu việc đi thi khi bạn chưa sẵn sàng.


Câu 11:

If the examiner can’t ____ sense of your writing, you’ll get a low mark.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Make sense (có lí, hiểu)

Dịch: Nếu giám khảo không thể hiểu được bài viết của bạn, bạn sẽ bị điểm thấp.


Câu 12:

I would prefer to go to university and do a ____ in International Studies, rather than start work.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Do a degree (lấy bằng cấp)

Dịch: Tôi thích học đại học và lấy bằng Quốc tế học hơn là bắt đầu công việc.


Câu 13:

My dad wants me to go university, but I’m in ____ minds about it.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: be in two minds (suy nghĩ về ….)

Dịch: Bố tôi muốn tôi vào đại học, nhưng tôi đang có hai suy nghĩ về điều đó.


Câu 14:

Most computers have enough ____ to store a vast amount of information.

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: Đa số máy tính có đủ bộ nhớ để lưu trữ lượng thông tin lớn.


Câu 15:

You can’t get into the Internet unless your computer has a(an) ____.

Xem đáp án

Đáp án: D

Dịch: Bạn không thể vào mạng trừ khi máy tính bạn có một bộ modem


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

“Who's that over there?" - "Oh, it's our new teacher, ____ just started work today."

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ

Dịch: “Ai đó?” - “Ồ, là giáo viên mới của chúng ta, người vừa bắt đầu công việc hôm nay.”


Câu 17:

"Which CD did you get Marcus in the end?" – "I got him the one ____ said he really wanted to hear."

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ chỉ vật và chủ ngữ

Dịch: "Cuối cùng thì bạn đã nhận được CD nào của Marcus?" - "Tôi đã lấy cho anh ấy một cái mà anh ấy nói rằng anh ấy thực sự muốn nghe."


Câu 18:

“Who did you send a Valentine's card to?" - "I'm not telling you, but it was someone ____ name begins with “B”.”

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu

Dịch: “Bạn đã gửi thiệp Valentine cho ai?” - “Tôi sẽ không nói với bạn, nhưng đó là một người có tên bắt đầu bằng“ B ”.”


Câu 19:

"Have you seen Jason Green's latest film?" – "Is that the one in ____ joins the FBI?”

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Vì đã có giới từ “in” phía trước nên ta dùng “which” chỉ vật và còn thiếu chủ ngữ nên ta dùng thêm chủ ngữ

Dịch: "Bạn đã xem bộ phim mới nhất của Jason Green chưa?" - "Đó có phải là người mà anh ta gia nhập FBI không?"


Câu 20:

"Why do you like Tania so much?” – “Well, she's one of the few people to ____ I can really talk."

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Vì đã có giới từ “to” phía trước nên ta dùng “whom” chỉ người

Dịch: "Tại sao bạn thích Tania đến vậy?" - "Chà, cô ấy là một trong số ít người mà tôi thực sự có thể nói chuyện."


Câu 21:

"Why don't we go to Lionel's for dinner tonight?” - “Is that the new restaurant ____ has just opened on the other side of town?"

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ vật

Dịch: "Tại sao chúng ta không đến nhà Lionel ăn tối tối nay?" - “Đó có phải là nhà hàng mới mở ở phía bên kia thị trấn không?”


Câu 22:

"Could you lend me some money?" – "I'd like you to give me one good reason ______ I should."

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: "Anh có thể cho tôi mượn một ít tiền được không?" - "Tôi muốn bạn cho tôi một lý do chính đáng tại sao tôi nên làm vậy."


Câu 23:

“What do you want to do this summer?” – “I think we should go somewhere ____ has plenty of sun and sand."

Xem đáp án

Đáp án: D

Dịch: "Bạn muốn làm gì vào mùa hè này?" - “Tôi nghĩ chúng ta nên đến một nơi nào đó có nhiều nắng và cát."


Câu 24:

Smartphones, laptops and tablets are the modern devices ____ have changed the way we think.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ vật

Dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chúng ta nghĩ.


Câu 25:

Students use smartphones to record their phone calls, ___ they later share with the class.

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: Học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi lại các cuộc gọi điện thoại của họ và sau đó chia sẻ với cả lớp.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.

“____ ” _ “It means go very quickly.”

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: "Rush" có nghĩa là gì? – “Nó có nghĩa là đi rất nhanh.”


Câu 27:

“____” – “For” answers the question "How long” and “Since” answers the question “When".

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: “Điểm khác nhau giữa “for” và “since” là gì?” - “Đối với” trả lời câu hỏi “Bao lâu” và “Kể từ khi” trả lời câu hỏi “Khi nào”.

 


Câu 28:

“So, Sven, you've been learning English for ten years. That's a long time.”-“____”

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: “Vậy, Sven, bạn đã học tiếng Anh được mười năm rồi. Đó là một thời gian dài."- "Tôi cho là vậy, nhưng tôi muốn tiếp tục học cho đến khi tôi có thể trò chuyện như người bản xứ.”


Câu 29:

“____" - "I think you must have the wrong number. There's no one of that name here."

Xem đáp án

Đáp án: D

Dịch:

A. Tôi có thể nói chuyện với Donald không?

C. Xin chào, có phải Martin đang nói không?

“Tôi nghĩ bạn phải có số sai. Không có ai trong số tên đó ở đây”


Câu 30:

“Do you mind if I make a phone call?” –“____”

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: “Bạn có phiền không nếu tôi gọi điện thoại?” – “Không, tất nhiên là không. Điện thoại ở phòng ăn.”


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

WHAT IS YOUR LEARNING STYLE?

If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.

If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner. You prefer to learn by listening and speaking. Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.

However, it is probably that you, like most people, learn through a mixture of styles. Sometimes you may prefer to learn by reading, at other time by listening. Ask yourself which is the best style for the particular task you are doing.

Question: Which of the following is probably NOT preferred by a visual learner?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. (đoạn 1)

Dịch: “Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn xem nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể là người học trực quan hơn.”


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

WHAT IS YOUR LEARNING STYLE?

If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.

If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner. You prefer to learn by listening and speaking. Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.

However, it is probably that you, like most people, learn through a mixture of styles. Sometimes you may prefer to learn by reading, at other time by listening. Ask yourself which is the best style for the particular task you are doing.

Question: What does the word "it" in paragraph 1 refer to?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: Dựa vào câu: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. (đoạn 1)

Dịch: “Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn xem nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể là người học trực quan hơn.”


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

WHAT IS YOUR LEARNING STYLE?

If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.

If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner. You prefer to learn by listening and speaking. Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.

However, it is probably that you, like most people, learn through a mixture of styles. Sometimes you may prefer to learn by reading, at other time by listening. Ask yourself which is the best style for the particular task you are doing.

Question: Which of the following statement is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner. (đoạn 2)

Dịch: Nếu bạn thích ghi âm bài giảng và nghe lại để ghi chép, hoặc bạn ghi nhớ điều gì đó bằng cách lặp lại nó lớn tiếng thay vì viết ra nhiều lần, bạn có thể là người học thính giác hơn.


Bắt đầu thi ngay