Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
-
11624 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: D
Đáp án D trọng âm số 2 các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: A
Đáp án A trọng âm số 1 các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: C
Đáp án C trọng âm số 3 các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: A
Đáp án A trọng âm số 3 các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: B
Đáp án B trọng âm số 3 các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You can download free lessons and put them in your media player or other similar mobile devices. Then you can listen and study anywhere because these devices are portable.
Đáp án: D
Giải thích: Portable = carriable (adj) có thể mang đi
Dịch: Bạn có thể tải xuống các bài học miễn phí và đưa chúng vào trình phát media hoặc các thiết bị di động tương tự khác. Sau đó, bạn có thể nghe và học ở bất cứ đâu vì các thiết bị này có thể di động được.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Personal electronic devices which distract students from their classwork are banned in most schools.
Đáp án: C
Giải thích: Distract = divert (v) đổi hướng
Dịch: Hầu hết các trường học đều cấm các thiết bị điện tử cá nhân làm học sinh mất tập trung vào bài vở trên lớp.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Permanent damage to children's body may be caused by frequent contact with electronic devices.
Đáp án: B
Giải thích: Permanent = long-lasting (adj) dài hạn
Dịch: Cơ thể trẻ em bị tổn thương vĩnh viễn có thể do tiếp xúc thường xuyên với các thiết bị điện tử.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If your smartphone rings in class, it will be very annoying and disruptive.
Đáp án: A
Giải thích: Disruptive = interruptive (adj) gây rối
Dịch: Nếu điện thoại thông minh của bạn đổ chuông trong lớp, nó sẽ rất khó chịu và gián đoạn.
Câu 10:
For very young children, electronic devices may help promote listening and speaking skills.
Đáp án: D
Giải thích: Promote = improve (v) thăng cấp, cải thiện
Dịch: Đối với trẻ nhỏ, thiết bị điện tử có thể giúp thúc đẩy kỹ năng nghe và nói.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
A tablet is perfect for people ____ work is to draw and write.
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu
Dịch: Máy tính bảng thì hoàn hảo cho những người có công việc là vẽ và viết.
Câu 12:
There are sites ____ you can record your own voice and listen to yourself.
Đáp án: A
Dịch: Có những trang web mà bạn có thể ghi âm giọng nói của chính mình và lắng nghe chính mình.
Câu 13:
You can access the Internet, download programs and information ____ can help you understand the material and widen your knowledge.
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ
Dịch: Bạn có thể truy cập Internet, tải xuống các chương trình và thông tin có thể giúp bạn hiểu tài liệu và mở rộng kiến thức của mình.
Câu 14:
My teacher, ____ has been teaching for 25 years, finds it hard to make use of electronic devices in her teaching.
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ người
Dịch: Cô giáo của tôi đã dạy 25 năm, cảm thấy khó khăn khi sử dụng các thiết bị điện tử trong giảng dạy.
Câu 15:
That media player, ____ I often use to practise my English, has some great apps.
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ vật
Dịch: Trình phát media mà tôi thường dùng để luyện tiếng Anh, có một số ứng dụng tuyệt vời.
Câu 16:
The interactive whiteboard involves students directly in work in front of the board, ____ most of them love.
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế tân ngữ chỉ vật
Dịch: Bảng tương tác liên quan đến học sinh trực tiếp làm việc trước bảng, điều mà hầu hết các em yêu thích.
Câu 17:
Qualifications are exam results ____ prove you have reached a certain level.
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ vật
Dịch: Bằng cấp là kết quả kỳ thi chứng minh bạn đã đạt đến một trình độ nhất định.
Câu 18:
In the USA, a public school is a state school, ____ is run by the government and is free to attend.
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ vật, nhưng câu có dấu phẩy nên ta không được dùng “that”
Dịch: Tại Hoa Kỳ, trường công lập là trường công lập do chính phủ điều hành và học sinh miễn phí.
Câu 19:
This is the book in ____ Foster describes his experience of the war.
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế tân ngữ chỉ vật
Dịch: Đây là cuốn sách mà Foster mô tả kinh nghiệm của mình về cuộc chiến.
Câu 20:
Isn't that Tim, the boy ____ father owns a huge yacht?
Đáp án: A
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu
Dịch: Đó chẳng phải là Tim, cậu bé có bố sở hữu một chiếc du thuyền khổng lồ sao?
Câu 21:
Question: How does the writer think you can develop good study habits?
Đáp án: D
Giải thích: Thông qua bố cục bài đọc, ta có thể suy ra tác giả nghĩ chúng ta có thể phát triển thói quen học tập bằng cách tính đến 6 lĩnh vực quan trọng
Câu 22:
Question: Why is it a good idea to tell other people about your work plan?
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu cuối đoạn văn Targets
Dịch: Họ sẽ biết nếu bạn không bám sát kế hoạch của mình, điều này thúc đẩy bạn đạt được mục tiêu.
Câu 23:
Question: Which of the following words is closest in meaning to the word “vague” in paragraph 2?
Đáp án: C
vague = unclear (mơ hồ, không rõ ràng)
Câu 24:
Question: The word “daunting” in paragraph 5 is closest in meaning to which of the following?
Đáp án: D
Daunting = discouraging (làm nản lòng)
Câu 25:
Question: Timing includes all of the following EXCEPT ____.
Đáp án: B
Giải thích: Đoạn văn Timing nói về tất cả trừ đáp án B
Câu 26:
Question: How can a complicated piece of work be made easier?
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào dòng 2, 3 của đoạn văn Quantity
Dịch: Chia nhiệm vụ lớn thành các phân đoạn nhỏ hơn có thể quản lý được.
Câu 27:
Question: What is NOT the benefit of keeping good class or lecture notes?
Đáp án: D
Giải thích: Đoạn văn Notes and Learning Styles nói về tất cả trừ đáp án D
Câu 28:
Question: The most suitable phrase to replace the word "cram” in the last paragraph is ____.
Đáp án: A
Giải thích: Cram (học nhồi nhét) = study hard in a short time (học cật lực trong 1 thời gian ngắn)
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Electronic dictionaries are now common in English classes. They can be very easily downloaded into your personal electronic device.
Đáp án: B
Dịch:
Từ điển điện tử hiện nay rất phổ biến trong các lớp học tiếng Anh. Chúng có thể được tải xuống rất dễ dàng vào thiết bị điện tử cá nhân của bạn.
A. Từ điển điện tử có thể được tải xuống rất dễ dàng vào thiết bị điện tử cá nhân của bạn hiện đã trở nên phổ biến trong các lớp học tiếng Anh.
B. Từ điển điện tử, có thể được tải xuống rất dễ dàng vào thiết bị điện tử cá nhân của bạn, hiện đã trở nên phổ biến trong các lớp học tiếng Anh.
C. Từ điển điện tử, có thể được tải xuống rất dễ dàng vào thiết bị điện tử cá nhân của bạn, hiện đã trở nên phổ biến trong các lớp học tiếng Anh.
D. Từ điển điện tử có thể được tải xuống rất dễ dàng vào thiết bị điện tử cá nhân của bạn hiện đã trở nên phổ biến trong các lớp học tiếng Anh.
Câu 30:
Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful.
Đáp án: C
Dịch:
Thiết bị điện tử có hại cho mắt của bạn. Bức xạ của chúng rất có hại.
A. Các thiết bị điện tử mà bức xạ của chúng rất có hại sẽ không tốt cho mắt của bạn.
B. Các thiết bị điện tử có bức xạ rất có hại cho đôi mắt của bạn.
C. Các thiết bị điện tử có bức xạ rất có hại, không tốt cho mắt.
D. Các thiết bị điện tử có bức xạ rất có hại cho mắt.