Gramma – Thì quá khứ đơn và qáu khứ tiếp diễn đi với “when” và “while”
-
7848 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
Where _____ (you/go) two days ago?
- Dùng thì quá khứ đơn với trạng từ “ago” (cách đây) để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
=> Where did you go two days ago?
Tạm dịch: Cách đây 2 ngày, bạn đã đi đâu thế?
Câu 2:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
At this time last night, we _____ (play) cards.
- Từ chỉ thời gian “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At this time last night, we were playing cards.
Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, chúng tôi đang chơi bài.
Câu 3:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
_______ (they/sleep) at this time yesterday?
- Từ chỉ thời gian “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc câu nghi vấn: Was/were + S + V-ing?
=> Were they sleeping at this time yesterday?
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, có phải họ đang ngủ không?
Câu 4:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
While he _____ (walk) in the forest, he _____ (meet) a woodcutter.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> While he was walking in the forest, he met a woodcutter.
Tạm dịch: Trong khi ông đang đi bộ trong rừng, ông gặp một người tiều phu.
Câu 5:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
When they _______ (watch) TV, the electricity (go) ______ out.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When they were watching TV, the electricity went out.
Tạm dịch: Khi họ đang xem TV thì mất điện.
Câu 6:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
When you _____ (call) me yesterday, I _____ (have) breakfast.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When you called me yesterday, I was having breakfast.
Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi tớ là tớ đang ăn sáng.
Câu 7:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
At 10p.m yesterday, I _____ (read) book while my sister _____ (draw) a picture.
- Từ chỉ thời gian "At 10p.m yesterday" (vào lúc 10h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing
=> At 10p.m yesterday, I was reading book while my sister was drawing a picture.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi chị gái tôi thì đang vẽ tranh.
Câu 8:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
What ______ (she/do) last Sunday? - She _____ (go) to the hospital to donate blood.
- Dấu hiệu: từ chỉ thời gian “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) => Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
=> What did she do last Sunday? - She went to the hospital to donate blood.
Tạm dịch: Chủ nhật trước cô ấy đã làm gì? - Cô ấy đến bệnh viện để hiến máu.
Câu 9:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
At 10 p.m two days ago, my friends _____ (hold) a birthday party for me.
Trạng từ chỉ thời gian “At 10 p.m two days ago” (vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày)
=> Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At 10 p.m two days ago, my friends were holding a birthday party for me.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày, bạn bè đang tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho tôi.
Câu 10:
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
When I______ (cross) the street, I _____ (see) an accident.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When I was crossing the street, I saw an accident.
Tạm dịch: Khi tôi đang băng qua đường thì tôi nhìn thấy 1 vụ tai nạn.
Câu 11:
Choose the best answer.
Where ____ you _____ two days ago?
- Dùng thì quá khứ đơn với trạng từ “ago” (cách đây) để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
=> Where did you go two days ago?
Tạm dịch: Cách đây 2 ngày, bạn đã đi đâu thế?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Choose the best answer.
At this time last night, we ______ cards.
- Từ chỉ thời gian “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At this time last night, we were playing cards.
Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, chúng tôi đang chơi bài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Choose the best answer.
________ at this time yesterday?
- Từ chỉ thời gian “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc câu nghi vấn: Was/were + S + V-ing?
=> Were they sleeping at this time yesterday?
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, có phải họ đang ngủ không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Choose the best answer.
What ____ last Sunday? - She ____to the hospital to donate blood.
- Dấu hiệu: từ chỉ thời gian “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) => Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
Cấu trúc hỏi: Wh-q + did + S + V?
Cấu trúc câu khẳng định: S + V-ed
=> What did she do last Sunday? - She went to the hospital to donate blood.
Tạm dịch: Chủ nhật trước cô ấy đã làm gì? - Cô ấy đến bệnh viện để hiến máu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Choose the best answer.
At 10 p.m two days ago, my friends ______ a birthday party for me.
Trạng từ chỉ thời gian “At 10 p.m two days ago” (vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày)
=> Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At 10 p.m two days ago, my friends were holding a birthday party for me.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày, bạn bè đang tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Choose the best answer.
While he ____ in the forest, he _____ a woodcutter.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
Hành động đi dạo (đang diễn ra) thì gặp người tiều phu (cắt ngang)
=> While he was walking in the forest, he met a woodcutter.
Tạm dịch: Trong khi ông đang đi bộ trong rừng, ông gặp một người tiều phu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Choose the best answer.
When you _____ me yesterday, I _____ breakfast.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When you called me yesterday, I was having breakfast.
Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi tớ là tớ đang ăn sáng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Choose the best answer.
At 10p.m yesterday, I _____book while my sister ______ a picture.
- Từ chỉ thời gian "At 10p.m yesterday" (vào lúc 10h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing
=> At 10p.m yesterday, I was reading book while my sister was drawing a picture.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi chị gái tôi thì đang vẽ tranh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Choose the best answer.
When they _____ TV, the electricity _____ out.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When they were watching TV, the electricity went out.
Tạm dịch: Khi họ đang xem TV thì mất điện.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Choose the best answer.
When I ______ the street, I _______ an accident.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When I was crossing the street, I saw an accident.
Tạm dịch: Khi tôi đang băng qua đường thì tôi nhìn thấy 1 vụ tai nạn.
Đáp án cần chọn là: C