Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 4: For a better community

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 4: For a better community

Kiểm tra unit 4

  • 7682 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer

Volunteers become more _______ of the problems facing the world.

Xem đáp án

concerned (adj): quan tâm

aware (adj): nhận thức  >< unaware (adj): không có nhận thức

=>Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world.

Tạm dịch: Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những vấn đề đang phải đối mặt với thế giới.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Choose the best answer

If you are ______ in traditional hand-made products and are on the volunteer project for several weeks, you may have the opportunity to learn the ______ and embroidery skills from the artisans.

Xem đáp án

adj – ing: bản chất của sự việc

adj – ed: chịu sự tác động của sự vật

=>If you are interested in traditional hand-made products and are on the volunteer project for several weeks, you may have the opportunity to learn the weaving and embroidery skills from the artisans.

Tạm dịch: Nếu bạn quan tâm đến các sản phẩm thủ công truyền thống và tham gia vào dự án tình nguyện trong vài tuần, bạn có thể có cơ hội học các kỹ năng dệt và thêu từ các nghệ nhân.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Choose the best answer

Volunteers For Peace Viet Nam (VPV) offers _______ programmes in North and South Viet Nam.

Xem đáp án

dedicate (v): cống hiến                      

dedicated (adj): tận tâm                     

dedication (n): sự tận tâm                  

dedicating (v): cống hiến

=>Volunteers For Peace Viet Nam (VPV) offers dedicated programmes in North and South Viet Nam.

Tạm dịch: Tình nguyện viên vì Hòa bình Việt Nam (VPV) cung cấp các chương trình chuyên dụng ở Bắc và Nam Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Choose the best answer

Together with volunteers, through our daily activities, we try to protect children from  ________ effects from society.

Xem đáp án

harm (v): làm hại                                

harmful (adj): có hại               

harmless (adj): có lợi                         

unharmed (adj): không bị tổn hại

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ

=>Together with volunteers, through our daily activities, we try to protect children from  harmful effects from society.

Tạm dịch: Cùng với các tình nguyện viên, thông qua các hoạt động hàng ngày của chúng tôi, chúng tôi cố gắng bảo vệ trẻ em khỏi những tác hại từ xã hội.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Choose the best answer

In our volunteer programme, the possibilities are  ________, and all you need is determination and a little creativity.

Xem đáp án

end (v): kết thúc    

ending (n): kết thúc    

endless (adj): vô tận    

ended (v-ed): kết thúc

Chỗ cần điền đứng sau động từ “to be” nên cần 1 tính từ

=>In our volunteer programme, the possibilities are  endless, and all you need is determination and a little creativity.

Tạm dịch: Trong chương trình tình nguyện của chúng tôi, khả năng là vô tận và tất cả những gì bạn cần là quyết tâm và một chút sáng tạo.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Choose the best answer

I particularly have a(n)  ________ interest in working with children.

Xem đáp án

interesting (adj): hay, thú vị               

interested (adj): quan tâm, hứng thú

strong (adj): mạnh mẽ, mãnh liệt

passionate (adj): nồng nhiệt

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>I particularly have a passionate interest in working with children.

Tạm dịch: Tôi đặc biệt quan tâm sâu sắc đến việc làm việc với trẻ em.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Choose the best answer

Teaching English is a great example of a volunteer job that often ________ a career.

Xem đáp án

lead (v): dẫn đến                    

turn (v): xoay, chuyển                      

turn into (v): trở thành

=>Teaching English is a great example of a volunteer job that often turns into a career.

Tạm dịch: Dạy tiếng Anh là một ví dụ tuyệt vời về công việc tình nguyện thường biến thành nghề nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Choose the best answer

People who volunteer in their community have a personal _____ to the area and want to make it a better place for themselves and for others.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Dịch: Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó cá nhân với khu vực và muốn biến nó thành một nơi tốt hơn cho chính họ và cho những người khác.


Câu 9:

Choose the best answer

Volunteers For Peace Viet Nam (VPV) is a ______,  non-governmental organization that was founded in 2005 to provide help and education to people in both urban and rural Viet Nam.

Xem đáp án

profit (n): lợi nhuận  

profitable (adj): có lợi nhuận             

non-profit (n/adj): phi lợi nhuận

proficient (adj): chuyên nghiệp

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>Volunteers For Peace Viet Nam (VPV) is a non-profit,  non-governmental organization that was founded in 2005 to provide help and education to people in both urban and rural Viet Nam.

Tạm dịch: Tình nguyện viên vì Hòa bình Việt Nam (VPV) là một tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ được thành lập vào năm 2005 để cung cấp trợ giúp và giáo dục cho mọi người ở cả thành thị và nông thôn Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Choose the best answer

My passion for volunteering to help children _______ during my middle school years while I ______ for the summer community service.

Xem đáp án

S + V (QKĐ) while S + V ( QKTD): 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác chen vào.

=>My passion for volunteering to help children began during my middle school years whileI was working for the summer community service.

Tạm dịch: Đam mê của việc đi tình nguyện nhằm giúp đỡ trẻ em đã bắt đầu khi tôi còn đang học cấp II khi mà tôi đang làm việc cho dịch vụ cộng đồng hè.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Choose the best answer

Volunteers ______ games and ______ activities with disadvantaged children while they ______ for the center.

Xem đáp án

S + V (QKĐ) while S + V ( QKTD): 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác chen vào.

=>Volunteers played games and had activities with disadvantaged children while they were working for the center.

Tạm dịch: Tình nguyện viên đã chơi trò chơi và tổ chức các hoạt động cho trẻ em khuyết tật khi họ đang làm việc ở trung tâm.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Choose the best answer

“ ______ your country can do for you - ______ you can do for your country.” (from John Kennedy’s inaugural address)

Xem đáp án

B. sai nghĩa

C. not => sai

D. what not => sai

=> A

Tạm dịch: " Đừng hỏi Tổ quốc có thể làm gì cho các bạn, hãy hỏi các bạn có thể làm gì cho Tổ quốc."- trích từ diễn văn nhận chức của John Kennedy.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Choose the best answer

Last year we ______ in the Community Village project in Mai Chau. Hoa Binh while the disabled artisans ______ to follow their trades.

Xem đáp án

S + V (QKĐ) while S + V ( QKTD): 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác chen vào.

=>Last year we joined in the Community Village project in Mai Chau. Hoa Binh while the disabled artisans were trying to follow their trades.

Tạm dịch: Năm ngoái khi mà chúng tôi đang tham gia dự án Làng Cộng Đồng ở Mai Châu, Hòa Bình thì như những người nghệ sĩ khuyết tật đang theo đuổi các cuộc giao dịch của họ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Choose the best answer

During the volunteer programme, they ______ up international understanding while they ______ for the needs of the local community.

Xem đáp án

S + V (QKĐ) while S + V ( QKTD): 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác chen vào.

=>During the volunteer programme, they built up international understanding while they were working for the needs of the local community.

Tạm dịch: Trong suốt chương trình tình nguyện, họ đã xây dựng sự hiểu biết quốc tế trong khi mà họ làm việc vì nhu cầu của cộng đồng địa phương.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/             

singer   /ˈsɪŋə(r)/          

single /ˈsɪŋɡl/                          

strong /strɒŋ/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ŋɡ/ , còn lại là /ŋ/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/                      

friendship /ˈfrendʃɪp/              

secondary /ˈsekəndri/                         

handsome /ˈhænsəm/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /n/ , còn lại là /nd/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/                      

cheerful /ˈtʃɪəfl/                      

needy /ˈniːdi/                                      

career /kəˈrɪə(r)/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là / iː/ , còn lại là /ɪə/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

hopeless /ˈhəʊpləs/                 

endless /ˈendləs/                     

success /səkˈses/                     

harmless /ˈhɑːmləs/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /es/ , còn lại là /əs/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

overspent /ˌəʊvəˈspent/                       

achievement    /əˈtʃiːvmənt/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/              

movement /ˈmuːvmənt/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /ent/ , còn lại là /ənt/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

donation /dəʊˈneɪʃn/                           

invalid /ɪnˈvælɪd/        

attachment /əˈtætʃmənt/                     

character /ˈkærəktə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1 , còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

interact /ˌɪntərˈækt/                             

understand /ˌʌndəˈstænd/                   

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/                                  

contribute /kənˈtrɪbjuːt/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2 , còn lại là âm tiết 3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

priority /praɪˈɒrəti/                              

ability /əˈbɪləti/           

community /kəˈmjuːnəti/                    

voluntary /ˈvɒləntri/

Đáp án D trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/                                  

passionate /ˈpæʃənət/              

handicapped /ˈhændikæpt/                 

cultural /ˈkʌltʃərəl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2 , còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

disabled /dɪsˈeɪbld/                 

invalid /ɪnˈvælɪd/                    

obvious /ˈɒbviəs/                    

creative /kriˈeɪtɪv/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1 , còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Voluntary Service Overseas (VSO)

VSO is a registered charity dedicated to assisting in developing countries. It is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests.

This work makes it distinctive among other charities and organizations in the UK. It sends people, not money, so it tries to respond to requests from overseas which ask for volunteers. Its purpose is toward the poorest members of the community. Both staff and volunteers also pay special attention to women’s roles in development projects. This is because women’s roles in child–rearing, in education and community relationship are essential in any healthy process of change.

Over the past 38 years, more than 21.000 volunteers have worked abroad with VSO. There are now over 1,900 volunteers working in 59 of the less developed countries in Africa Asia, the Pacific and the Caribbean.

The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to look for the person with the right blend of skills and personality.

VSO volunteers do not go to developing countries as visiting experts with all the answers. It is always a process of sharing and learning. The aim is that when the volunteer returns home, there exists a community with a stronger sense of independence, and a volunteer with a new understanding of life and people everywhere. The range of jobs required of VSO is wide, reflecting the needs of any society in the modern world.

 VSO is different from other charities and oranizations in the UK bacause it____

Xem đáp án

Thông tin: It is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests.

This work makes it distinctive among other charities and organizations in the UK.

Tạm dịch: Nó là một tổ chức tuyển dụng mà tìm kiếm, lựa chọn và sắp xếp các tình nguyện viên để đáp ứng yêu cầu từ nước ngoài. Điều này làm cho nó khác biệt với những tổ chức tình nguyện khác ở nước Anh. 

=>VSO is different from other charities and organizations in the UK because it  sends volunteers to help abroad.

( VSO khác biệt với những tổ chức tình nguyện khác ở nước Anh bởi vì nó sắp xếp các tình nguyện viên để giúp đỡ các nước khác.)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Voluntary Service Overseas (VSO)

VSO is a registered charity dedicated to assisting in developing countries. It is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests.

This work makes it distinctive among other charities and organizations in the UK. It sends people, not money, so it tries to respond to requests from overseas which ask for volunteers. Its purpose is toward the poorest members of the community. Both staff and volunteers also pay special attention to women’s roles in development projects. This is because women’s roles in child–rearing, in education and community relationship are essential in any healthy process of change.

Over the past 38 years, more than 21.000 volunteers have worked abroad with VSO. There are now over 1,900 volunteers working in 59 of the less developed countries in Africa Asia, the Pacific and the Caribbean.

The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to look for the person with the right blend of skills and personality.

VSO volunteers do not go to developing countries as visiting experts with all the answers. It is always a process of sharing and learning. The aim is that when the volunteer returns home, there exists a community with a stronger sense of independence, and a volunteer with a new understanding of life and people everywhere. The range of jobs required of VSO is wide, reflecting the needs of any society in the modern world.

Requests from overseas most likely to be dealt with are those which___

Xem đáp án

Thông tin: It sends people, not money, so it tries to respond to requests from overseas which ask for volunteers.  Its purpose is toward the poorest members of the community.

Tạm dịch: Tổ chức này viện trợ nhân lực chứ không viện trợ tiền, vì họ cố gắng đáp ứng những yêu cầu từ các nước mà muốn có tình nguyện viên. Mục tiêu của tổ chức là hướng tới những người dân nghèo của cộng đồng. 

=>  Requests from overseas most likely to be dealt with are those which needs help to train less wealthy members of the community

(Các nước có nhu cầu về tình nguyện viên chủ yếu cần sự giúp đỡ để hỗ trợ những cư dân nghèo trong cộng đồng) 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Voluntary Service Overseas (VSO)

VSO is a registered charity dedicated to assisting in developing countries. It is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests.

This work makes it distinctive among other charities and organizations in the UK. It sends people, not money, so it tries to respond to requests from overseas which ask for volunteers. Its purpose is toward the poorest members of the community. Both staff and volunteers also pay special attention to women’s roles in development projects. This is because women’s roles in child–rearing, in education and community relationship are essential in any healthy process of change.

Over the past 38 years, more than 21.000 volunteers have worked abroad with VSO. There are now over 1,900 volunteers working in 59 of the less developed countries in Africa Asia, the Pacific and the Caribbean.

The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to look for the person with the right blend of skills and personality.

VSO volunteers do not go to developing countries as visiting experts with all the answers. It is always a process of sharing and learning. The aim is that when the volunteer returns home, there exists a community with a stronger sense of independence, and a volunteer with a new understanding of life and people everywhere. The range of jobs required of VSO is wide, reflecting the needs of any society in the modern world.

According to those who for VSO, who plays the most important part in bringing about change?

Xem đáp án

Theo những người làm việc cho VSO, ai đóng vai trò quan trọng nhất trong việc mang lại sự thay đổi?

A.các tổ chức từ thiện

B. tình nguyện viên từ nước ngoài

C.phụ nữ trong cộng đồng địa phương

D. nhân viên tuyển dụng tình nguyện viên

Thông tin: This is because women’s roles in child–rearing, in education and community relationship are essential in any healthy process of change.

Tạm dịch: Điều này là do vai trò của phụ nữ trong nuôi dạy trẻ em, trong giáo dục và mối quan hệ cộng đồng là rất cần thiết trong bất kỳ quá trình thay đổi lành mạnh nào.

=> women in local communities

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Voluntary Service Overseas (VSO)

VSO is a registered charity dedicated to assisting in developing countries. It is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests.

This work makes it distinctive among other charities and organizations in the UK. It sends people, not money, so it tries to respond to requests from overseas which ask for volunteers. Its purpose is toward the poorest members of the community. Both staff and volunteers also pay special attention to women’s roles in development projects. This is because women’s roles in child–rearing, in education and community relationship are essential in any healthy process of change.

Over the past 38 years, more than 21.000 volunteers have worked abroad with VSO. There are now over 1,900 volunteers working in 59 of the less developed countries in Africa Asia, the Pacific and the Caribbean.

The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to look for the person with the right blend of skills and personality.

VSO volunteers do not go to developing countries as visiting experts with all the answers. It is always a process of sharing and learning. The aim is that when the volunteer returns home, there exists a community with a stronger sense of independence, and a volunteer with a new understanding of life and people everywhere. The range of jobs required of VSO is wide, reflecting the needs of any society in the modern world.

What happens when VSO wants to appoint new volunteers?

Xem đáp án

Điều gì xảy ra khi VSO muốn bổ nhiệm những tình nguyện viên mới?

1.     Họ ưu tiên cho người nộp đơn sống ở nước ngoài.

2.     Họ cung cấp cho mỗi người nộp đơn một số cuộc phỏng vấn.

3.     Họ giới thiệu các ứng dụng cho các quốc gia yêu cầu các tình nguyện viên.

4.     Họ kết hợp tất cả các ứng viên với công việc rất cẩn thận.

Thông tin: The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to look for the person with the right blend of skills and personality.

Tạm dịch: Việc áp dụng của mỗi tình nguyện viên được xem xét cẩn thận để lựa chọn và phỏng vấn các ứng cử viên đối với từng yêu cầu công việc từ hiện trường, để tìm kiếm người có sự pha trộn đúng kỹ năng và tính cách.

=>They match all applicants to jobs very carefully.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Voluntary Service Overseas (VSO)

VSO is a registered charity dedicated to assisting in developing countries. It is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests.

This work makes it distinctive among other charities and organizations in the UK. It sends people, not money, so it tries to respond to requests from overseas which ask for volunteers. Its purpose is toward the poorest members of the community. Both staff and volunteers also pay special attention to women’s roles in development projects. This is because women’s roles in child–rearing, in education and community relationship are essential in any healthy process of change.

Over the past 38 years, more than 21.000 volunteers have worked abroad with VSO. There are now over 1,900 volunteers working in 59 of the less developed countries in Africa Asia, the Pacific and the Caribbean.

The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to look for the person with the right blend of skills and personality.

VSO volunteers do not go to developing countries as visiting experts with all the answers. It is always a process of sharing and learning. The aim is that when the volunteer returns home, there exists a community with a stronger sense of independence, and a volunteer with a new understanding of life and people everywhere. The range of jobs required of VSO is wide, reflecting the needs of any society in the modern world.

The volunteer chosen to go out to a developing country____.

Xem đáp án

Tình nguyện viên được chọn để đi đến một nước đang phát triển _______.

A.phải có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài

B.sẽ nhanh chóng trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này

C.sẽ thu được nhiều kiến thức hơn về thế giới chúng ta đang sống

D.phải rời khỏi đất nước trước khi nó trở nên độc lập

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

We are interested in American films.

Xem đáp án

Các cấu trúc: be interested in = enjoy + V-ing =  find sth interesting: thích cái gì đó

Chúng tôi quan tâm đến phim Mỹ.

A.Phim Mỹ làm cho chúng tôi thích thú.

B.Chúng tôi thích xem phim Mỹ.

C.Chúng tôi thấy thật thú vị khi xem phim Mỹ.

D.Tất cả đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 31:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

I’m not used to getting up early on Sundays.

Xem đáp án

Tôi không quen dậy sớm vào Chủ Nhật.

A.Tôi phải thức dậy sớm vào Chủ Nhật. => sai nghĩa

B.Tôi không muốn thức dậy sớm vào Chủ Nhật. => sai nghĩa

C.Tôi cảm thấy kỳ lạ khi thức dậy sớm vào Chủ Nhật.

D.Tôi luôn thức dậy sớm vào Chủ Nhật. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: C


Câu 32:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

You will have an airplane ticket if you book in advance.

Xem đáp án

Bạn sẽ có vé máy bay nếu bạn đặt trước.

A.Bạn có thể có một vé máy bay nếu bạn đặt trước.

B.Bạn không thể có vé máy bay vì bạn không đặt trước. => sai nghĩa

C.Bạn không thể có vé máy bay mặc dù bạn đặt trước. => sai nghĩa

D.Bạn không muốn có vé máy bay, do đó bạn không đặt trước. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: A


Câu 33:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

Please don’t go there now.

Xem đáp án

Làm ơn đừng đến đó ngay bây giờ.

A.Tôi muốn đến đó ngay bây giờ. => sai nghĩa

B.Tôi muốn bạn không đến đó ngay bây giờ.

C.Tôi không thích đến đó ngay bây giờ. => sai nghĩa

D.Bạn muốn tôi đến đó ngay bây giờ. => sai nghĩa

Cấu trúc: would rather + S + Ved/ V2: dùng khi muốn người khác làm gì

Đáp án cần chọn là: B


Câu 34:

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

We have been drawing the picture for four hours.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing + for + khoảng thời gian

=>S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago

=>We started drawing the picture four hours ago.

Tạm dịch: Chúng tôi đã vẽ bức tranh trong bốn giờ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 35:

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Xem đáp án

several + N (pl): nhiều

reason => reasons

=>In children, hearing loss can lead to social isolation for several reasons. 

Tạm dịch: Ở trẻ em, mất thính giác có thể dẫn đến để cách ly xã hội vì nhiều lý do.


Câu 36:

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Xem đáp án

all + N(pl): tất cả gì

all other => all others

=>Only 5% to l0% of the population have a completely normal and healthy voice and all others  suffer from one disorder or another. 

Tạm dịch: Chỉ có 5% đến l0% dân số có một giọng nói hoàn toàn bình thường và khỏe mạnh và tất cả những người khác bị rối loạn một hay khác.


Câu 37:

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Xem đáp án

Ta dùng “such as” để liệt kê

so as => such as

=>There are various causes of speech disorder, such as brain injury, mental retardation, drug abuse, and physical impairments. However, in many cases the  cause is unknown 

Tạm dịch: Có nhiều nguyên nhân khác nhau của rối loạn ngôn ngữ, như tổn thương não, chậm phát triển tâm thần, lạm dụng thuốc và suy giảm thể chất. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp nguyên nhân là không rõ.


Câu 38:

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Xem đáp án

More than + N: nhiều hơn

more as => more than

=>More than one million of the students in the public schools' special education programs have a speech or language impairment. 

Tạm dịch: Nhiều hơn một triệu học sinh trong các chương trình giáo dục đặc biệt của các trường công lập bị suy giảm khả năng nói hoặc ngôn ngữ.


Câu 39:

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Xem đáp án

Ta thấy xuất hiện liên từ “and”, và cấu trúc “cause + to –V”

=>having => have

=>Have a speech disorder can cause some sufferers to be shy and having   poor public speaking skills.

Tạm dịch: Bị rối loạn ngôn ngữ có thể gây ra cho một số người bị nhút nhát và kỹ năng nói trước công chúng kém.


Bắt đầu thi ngay