IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tin học Trắc nghiệm Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6: Thiết kế mạng nội bộ

Trắc nghiệm Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6: Thiết kế mạng nội bộ

Trắc nghiệm Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6: Thiết kế mạng nội bộ

  • 19 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Mạng nội bộ (LAN) thường được triển khai trong phạm vi nào?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mạng nội bộ là hệ thống mạng được thiết kế để kết nối các thiết bị và tài nguyên trong một phạm vi hạn chế như văn phòng, tòa nhà hoặc khu vực nhỏ.


Câu 2:

Địa chỉ IP được sử dụng trong mạng nội bộ có hai phiên bản chính là gì?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Địa chỉ IP có hai phiên bản chính là IPv4 và IPv6, được sử dụng để xác định và định vị thiết bị trong mạng nội bộ khi truyền dữ liệu.


Câu 3:

Thiết bị nào đóng vai trò quản lí lưu lượng mạng trong mạng nội bộ?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Switch là thiết bị đóng vai trò quản lí lưu lượng mạng, kiểm soát truy cập và cung cấp kết nối giữa các thiết bị trong mạng nội bộ.


Câu 4:

 Công nghệ nào dưới đây không phải là một phần của mạng nội bộ?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ethernet và Wifi là các công nghệ phổ biến trong mạng nội bộ, trong khi Bluetooth chủ yếu được sử dụng cho kết nối ngắn hạn và không phải là thành phần chính của mạng nội bộ.


Câu 5:

Trong thiết kế mạng nội bộ, quá trình phân bổ địa chỉ IP được gọi là gì?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Quá trình phân bổ địa chỉ IP và subnet mask cho các thiết bị mạng trong mạng nội bộ được gọi là phân bổ IP, nhằm đảm bảo sử dụng địa chỉ IP hiệu quả và tránh xung đột địa chỉ IP.


Câu 6:

Trong thiết kế mạng nội bộ, việc phân chia mạng LAN thành các VLAN riêng biệt giúp làm gì?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Phân chia mạng LAN thành các VLAN riêng biệt giúp tăng tính bảo mật và quản lí mạng hiệu quả bằng cách tách biệt các nhóm thiết bị và kiểm soát truy cập giữa chúng.


Câu 7:

Thiết bị nào được sử dụng để kết nối mạng vô tuyến trong mạng nội bộ?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Access point là thiết bị dùng để kết nối mạng vô tuyến (wifi) trong mạng nội bộ, cho phép các thiết bị không dây kết nối với mạng.


Câu 8:

Để bảo vệ dữ liệu và đảm bảo an toàn cho mạng nội bộ, biện pháp nào sau đây được sử dụng?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Tường lửa và VPN là các giải pháp bảo mật mạng giúp bảo vệ dữ liệu và đảm bảo an toàn cho mạng nội bộ bằng cách ngăn chặn truy cập trái phép và mã hóa dữ liệu.


Câu 9:

Trong quy trình thiết kế mạng nội bộ, bước đầu tiên là gì?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế mạng nội bộ là thu thập và hiểu rõ các yêu cầu kỹ thuật và kinh doanh của tổ chức, như số lượng người dùng và yêu cầu bảo mật.


Câu 10:

Sau khi thiết kế mạng nội bộ hoàn thành, bước tiếp theo là gì?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sau khi thiết kế mạng nội bộ hoàn thành, bước tiếp theo là kiểm tra, cấu hình và triển khai thiết bị mạng theo thiết kế đã hoàn thiện để đảm bảo tính tương thích và hoạt động chính xác.


Câu 11:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Xác định đúng hoặc sai cho các phát biểu về mạng nội bộ (LAN):

a) Mạng nội bộ chỉ kết nối các thiết bị trong phạm vi quốc gia.
b) Switch là thiết bị quản lý và kiểm soát lưu lượng mạng trong mạng nội bộ.
c) Địa chỉ IP trong mạng nội bộ chỉ có một phiên bản là IPv4.
d) Mạng nội bộ chỉ bao gồm mạng hữu tuyến, không có mạng vô tuyến.

Xem đáp án

a) Sai: Mạng nội bộ (LAN) kết nối các thiết bị trong phạm vi hạn chế như văn phòng, tòa nhà hoặc khu vực nhỏ, không phải phạm vi quốc gia.

b) Đúng: Switch là thiết bị quản lý và kiểm soát lưu lượng mạng, kiểm soát truy cập và cung cấp kết nối giữa các thiết bị trong mạng nội bộ.

c) Sai: Địa chỉ IP trong mạng nội bộ có hai phiên bản chính là IPv4 và IPv6.

d) Sai: Giải thích: Mạng nội bộ có thể bao gồm cả mạng hữu tuyến (Ethernet) và mạng vô tuyến (wifi).


Câu 12:

Xác định đúng hoặc sai cho các phát biểu về quy trình thiết kế mạng nội bộ:

a) Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế mạng nội bộ là lập kế hoạch phân bổ địa chỉ IP.
b) Quá trình phân tích mạng hiện tại giúp xác định các vấn đề và cấu hình không tối ưu của mạng.
c) VLAN được sử dụng để giảm chi phí thiết bị trong mạng nội bộ.
d) Tường lửa và VPN là các giải pháp bảo mật trong thiết kế mạng nội bộ.

Xem đáp án

a) Sai: Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế mạng nội bộ là thu thập yêu cầu kỹ thuật và kinh doanh của tổ chức.

b) Đúng: Quá trình phân tích mạng hiện tại giúp đánh giá cơ sở hạ tầng mạng, xác định các vấn đề và cấu hình không tối ưu của mạng.

c) Sai: VLAN được sử dụng để tăng tính bảo mật và quản lí mạng hiệu quả, không phải để giảm chi phí thiết bị.

d) Đúng: Tường lửa và VPN là các giải pháp bảo mật mạng được sử dụng để bảo vệ dữ liệu và đảm bảo an toàn cho mạng nội bộ.


Câu 13:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

 Mạng nội bộ (LAN) là gì?

Xem đáp án

Đáp án:Mạng nội bộ (LAN) là hệ thống mạng được thiết kế để kết nối các thiết bị và tài nguyên trong một phạm vi hạn chế như văn phòng, tòa nhà hoặc khu vực nhỏ. Mạng LAN cho phép chia sẻ dữ liệu và tài nguyên giữa các thiết bị như máy tính, máy in, server và thiết bị lưu trữ.

Giải thích:Mạng nội bộ giúp các thiết bị trong cùng một khu vực kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên một cách nhanh chóng và hiệu quả, sử dụng các công nghệ và giao thức như Ethernet hoặc wifi.


Câu 14:

Trong thiết kế mạng nội bộ, switch có vai trò gì?
Xem đáp án

Đáp án:Switch có vai trò quản lý và kiểm soát lưu lượng mạng, kiểm soát truy cập và cung cấp kết nối giữa các thiết bị trong mạng.

Giải thích:Switch là một thiết bị mạng quan trọng trong mạng nội bộ, giúp kết nối các thiết bị lại với nhau và quản lý luồng dữ liệu, đảm bảo truyền thông mạng được hiệu quả và an toàn.


Câu 15:

Tại sao cần phân chia mạng LAN thành các VLAN riêng biệt?
Xem đáp án

Đáp án:Phân chia mạng LAN thành các VLAN riêng biệt giúp tăng tính bảo mật và quản lý mạng hiệu quả.

Giải thích:Việc sử dụng VLAN giúp cô lập các nhóm người dùng và tài nguyên, giảm thiểu nguy cơ truy cập trái phép và giúp quản lý lưu lượng mạng dễ dàng hơn, đồng thời cải thiện hiệu suất mạng.


Bắt đầu thi ngay