Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tin học Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 26: Làm quen với khoa học dữ liệu

Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 26: Làm quen với khoa học dữ liệu

Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 26: Làm quen với khoa học dữ liệu

  • 41 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Khoa học dữ liệu kết hợp các phương pháp và công cụ từ những lĩnh vực nào?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Khoa học dữ liệu kết hợp các phương pháp và công cụ từ khoa học máy tính, toán học, và thống kê để xử lý, phân tích và khai thác dữ liệu.


Câu 2:

Câu 2: Một trong những mục tiêu chính của khoa học dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục tiêu chính của khoa học dữ liệu là phân tích và khai phá dữ liệu để tạo ra tri thức và đưa ra các quyết định phù hợp.


Câu 3:

Câu 3: Khái niệm "dữ liệu lớn" được đặc trưng bởi bao nhiêu chữ V?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dữ liệu lớn được đặc trưng bởi "năm chữ V": Khối lượng (Volume), Vận tốc (Velocity), Sự đa dạng (Variety), Giá trị (Value), và Tính xác thực (Veracity).


Câu 4:

Câu 4: Trong khoa học dữ liệu, mục tiêu của việc "trực quan hóa dữ liệu" là gì?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trực quan hóa dữ liệu là việc biểu diễn dữ liệu bằng sơ đồ, biểu đồ, hoặc hình ảnh để dễ dàng hiểu và phân tích dữ liệu.


Câu 5:

Câu 5: Một trong những thành tựu của khoa học dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Khoa học dữ liệu giúp phát hiện hoạt động gian lận bằng cách phân tích và khai thác dữ liệu để dự báo xu hướng và xác định các hành vi bất thường.


Câu 6:

Câu 6: Một ứng dụng của học máy trong khoa học dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Học máy trong khoa học dữ liệu giúp tự động hóa công việc lặp đi lặp lại, tiết kiệm thời gian và chi phí.


Câu 7:

Câu 7: Khối lượng dữ liệu trong "dữ liệu lớn" đề cập đến điều gì?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Khối lượng trong "dữ liệu lớn" đề cập đến kích thước rất lớn của tập dữ liệu.


Câu 8:

Câu 8: Mục tiêu của việc tối ưu hóa quyết định trong khoa học dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Tối ưu hóa quyết định trong khoa học dữ liệu sử dụng thuật toán tối ưu hóa để đưa ra quyết định tốt nhất dựa trên các ràng buộc và mục tiêu.


Câu 9:

Câu 9: Một ví dụ về việc cải thiện trải nghiệm khách hàng thông qua khoa học dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Khoa học dữ liệu hỗ trợ cung cấp dịch vụ cá nhân hóa thông qua phân tích dữ liệu khách hàng, nâng cao trải nghiệm và sự hài lòng của khách hàng.


Câu 10:

Câu 10: Mối quan hệ giữa AI, Học máy và Khoa học dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: AI, Học máy và Khoa học dữ liệu có mối quan hệ gắn bó và tương hỗ, với nhiều thành tựu được coi là thành tựu chung của cả ba lĩnh vực.


Câu 11:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Khái niệm và mục tiêu của khoa học dữ liệu sau đây đúng hay sai?

a) Khoa học dữ liệu là lĩnh vực liên ngành kết hợp các phương pháp khoa học, quy trình, và thuật toán để khai thác tri thức từ dữ liệu.

b) Mục tiêu của khoa học dữ liệu là chỉ để lưu trữ dữ liệu mà không cần phân tích.

c) Trực quan hóa dữ liệu không phải là một phần của khoa học dữ liệu.

d) Tri thức chuyên ngành không liên quan đến khoa học dữ liệu.

Xem đáp án

a) Đúng: Khoa học dữ liệu tích hợp các kỹ thuật và công cụ từ khoa học máy tính, toán học, và thống kê để phân tích và khai thác dữ liệu.

b) Sai: Mục tiêu chính của khoa học dữ liệu là phân tích và khai phá dữ liệu để tạo ra tri thức và đưa ra các quyết định phù hợp, không chỉ đơn thuần là lưu trữ.

c) Sai: Trực quan hóa dữ liệu là một phần quan trọng của khoa học dữ liệu, giúp biểu diễn dữ liệu dưới dạng hình ảnh để dễ hiểu và phân tích.

d) Sai: Tri thức chuyên ngành là một phần quan trọng trong khoa học dữ liệu, giúp hiểu và tận dụng dữ liệu trong các ngữ cảnh cụ thể.


Câu 12:

Câu 2: Phát biểu sau đây dứng hay sai về Một số thành tựu của khoa học dữ liệu?

a) Khoa học dữ liệu giúp đổi mới quá trình ra quyết định bằng cách phân tích và khai thác dữ liệu.

b) Khoa học dữ liệu chỉ áp dụng trong lĩnh vực tài chính.

c) Tự động hóa là một trong những thành tựu của khoa học dữ liệu.

d) Khoa học dữ liệu không liên quan đến việc cải thiện trải nghiệm khách hàng

Xem đáp án

a) Đúng: Khoa học dữ liệu giúp tổ chức và cá nhân đưa ra quyết định chính xác hơn thông qua việc phân tích dữ liệu và dự báo xu hướng.

b) Sai: Khoa học dữ liệu có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, y tế, marketing, và nhiều ngành khác.

c) Đúng: Khoa học dữ liệu sử dụng mô hình học máy để tự động hoá các công việc lặp đi lặp lại, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

d) Sai: Khoa học dữ liệu giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng thông qua phân tích dữ liệu để cung cấp dịch vụ cá nhân hóa và tối ưu hóa dịch vụ.


Câu 13:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

Câu 1: Khoa học dữ liệu là lĩnh vực kết hợp các phương pháp khoa học, quy trình và thuật toán để làm gì?

Xem đáp án

Đáp án: Để khai thác tri thức từ dữ liệu.
Giải thích: Khoa học dữ liệu sử dụng các kỹ thuật từ khoa học máy tính, toán học và thống kê để xử lý và phân tích dữ liệu, nhằm trích xuất thông tin có giá trị và hỗ trợ ra quyết định.


Câu 14:

Câu 2: Khoa học dữ liệu tích hợp các kỹ thuật và công cụ từ những lĩnh vực nào?

Xem đáp án

Đáp án: Khoa học máy tính, toán học và thống kê, tri thức chuyên ngành.
Giải thích: Khoa học dữ liệu là một lĩnh vực liên ngành, kết hợp công cụ và kỹ thuật từ khoa học máy tính, phương pháp phân tích từ toán học và thống kê, và kiến thức chuyên ngành để khai thác và ứng dụng dữ liệu


Câu 15:

Câu 3: Một trong những thành tựu chính của khoa học dữ liệu là gì?
Xem đáp án
Đáp án: Đổi mới quá trình ra quyết định.
Giải thích:
Khoa học dữ liệu giúp các tổ chức và cá nhân đưa ra quyết định chính xác hơn bằng cách phân tích và khai thác dữ liệu, dự báo xu hướng, và tối ưu hóa các quy trình, dẫn đến cải thiện hiệu quả hoạt động và quản lý.

Bắt đầu thi ngay