Gọi .
Xét và có:
;
(do là hình vuông);
(cùng phụ với ).
(cạnh góc vuông – góc nhọn)
cố định.
Mà nên E nằm trên đường tròn đường kính AF.
Phần đảo: HS tự làm.
Giới hạn: Tương tự câu a, ta có điểm E nằm trên đường tròn đường kính AF, trong nửa mặt phẳng không chứa điềm .
Kết luận: Quỹ tích điểm E là nửa đường tròn đường kính AF, trong nửa mặt phẳng không chứa điềm B.
Cho một đường tròn (O) và dây AB cố định, điểm C chuyển động trên cung lớn AB (C khác A và B). Chứng minh rằng tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác ABC chuyển động trên một cung tròn cố định.
Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm E, trên tia đối của tia CD lấy điểm F sao cho CE = CF. Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng DE và BF. Tìm quỹ tích của điểm M khi E di động trên cạnh BC.
Cho nửa đường tròn đường kính AB và một dây AC quay quanh A. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B ta vẽ hình vuông ACDE. Hỏi:
a) Điểm D di động trên đường nào?
Cho nửa đường tròn đường kính AB cố định. C là một điểm trên nửa đường tròn, trên dây AC kéo dài lấy điểm D sao cho CD = CB.
a) Tìm quỹ tích các điểm D khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho.