47 câu trắc nghiệm Địa lí 10 KNTT Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới có đáp án
47 câu trắc nghiệm Địa lí 10 KNTT Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới có đáp án
-
34 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
Khái niệm: quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 2:
Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ gọi là
Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 3:
Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là
Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời. Dạng hình cầu của Trái Đất làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời (góc nhập xạ) đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4:
Số lượng các vành đai nhiệt trên Trái Đất là:
Số lượng các vành đai nhiệt từ Bắc cực đến Nam cực là bảy vòng đai: vòng đai nóng ở giữa, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh, hai vòng đai băng giá vĩnh cửu.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 5:
Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí
Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6:
Nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N là vòng đai nào dưới đây?
Vòng đai nóng trên Trái Đất có vị trí nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7:
Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là
Nguyên nhân hình thành quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 8:
Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là
Nguyên nhân hình thành quy luật đai cao là do sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9:
Do sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao nên đã hình thành nên
Nguyên nhân hình thành quy luật đai cao là do sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10:
Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
Biểu hiện rõ rệt của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 11:
Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là
Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12:
Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới ?
Biểu hiện cho quy luật địa đới là các đới gió chính trên Trái Đất, gồm 6 đới gió: 2 đới gió mậu dịch, 2 đới gió ôn đới (gió Tây ôn đới), 2 đới gió Đông cực.
- Gió mùa là gió thổi theo mùa, gió phơn là gió địa phương -> không phải là đới gió chính thổi quanh năm trên Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13:
Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ?
- Biểu hiện của quy luật địa đới là các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật: có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo và 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo
=> Nhận xét C đúng
- Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao là biểu hiện của quy luật đai cao => Loại.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 14:
Đâu không phải là biểu hiện của quy luật địa đới?
- Biểu hiện của quy luật địa đới là sự phân bố các vòng đai nhiệt trên trái đất, các đai khí áp và các đới gió trên trái đất, các đới khí hậu trên trái đất, các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật => Các ý A, B và C đúng.
- Nhận xét D: Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao là biểu hiện của quy luật đai cao không phải biểu hiện của quy luật địa đới.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 15:
Cho hình sau:
Hình 17.1. Các thảm thực vật trên Trái Đất
Dựa vào hình 17.1, ở lục địa Bắc Mĩ theo vĩ tuyến 400 B từ đông sang tây lần lượt là các kiểu thảm thực vật:
B1. Quan sát bảng chú giải, xác định kí hiệu các thảm thực vật.
B2. Xác định kinh tuyến 40 độ Bắc chạy qua lục địa Bắc Mĩ -> Đọc tên các thảm thực vật từ đông sang tây:Gồm: Rừng rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao và rừng lá kim
Đáp án cần chọn là: a
Câu 16:
Sự thay đổi của thảm thực vật từ đông sang tây ở vĩ tuyến 400B trên lục địa Bắc Mĩ là biểu hiện của
Xác định từ khóa: Sự thay đổi từ đông sang tây -> là sự thay đổi của thảm thực vật theo kinh độ.
=> Đây là biểu hiện của quy luật địa ô.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 17:
Nguyên nhân của sự thay đổi các kiểu thảm thực vật từ đông sang tây trên lục địa Bắc Mĩ là
Có sự phân bố của các kiểu thảm thực vật này là do ảnh hưởng của sự phân bố lục địa, đại dương kết hợp với dãy núi Coóc-đi-e chạy theo hướng Bắc - Nam, làm cho khí hậu có sự phân hóa từ đông sang tây.
- Khu vực ven bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương khí hậu được điều hòa bởi các khối khí biển ấm và ẩm, ngoài ra còn có dòng biển nóng chảy qua. => xuất hiện cảnh quan rừng lá rộng, rừng hỗn hợp và rừng lá kim
- Càng vào sâu bên trong lãnh thổ tính lục địa càng tăng nên khí hậu khô hạn hơn.=> xuất hiện cảnh quan thảo nguyên, cây bụi chịu hạn...
- Khu vực Bồn địa Lớn tuy gần Thái Bình Dương nhưng bị dãy núi Cooc-đi-e ở phía Tây chắn gió từ biển vào nên khí hậu cũng khô hạn. => xuất hiện cảnh quan thảo nguyên và cây bụi chịu hạn
Đáp án cần chọn là: a
Câu 18:
Sự phân bố đất liền, biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến là nguyên nhân khiến cho thảm thực vật ở lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi nào dưới đây?
Có sự phân bố của các kiểu thảm thực vật này là do ảnh hưởng của sự phân bố lục địa, đại dương kết hợp với dãy núi Coóc-đi-e chạy theo hướng Bắc - Nam, làm cho khí hậu có sự phân hóa từ đông sang tây.
- Khu vực ven bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương khí hậu được điều hòa bởi các khối khí biển ấm và ẩm, ngoài ra còn có dòng biển nóng chảy qua.
- Càng vào sâu bên trong lãnh thổ tính lục địa càng tăng nên khí hậu khô hạn hơn.
- Khu vực Bồn địa Lớn tuy gần Thái Bình Dương nhưng bị dãy núi Cooc-đi-e ở phía Tây chắn gió từ biển vào nên khí hậu cũng khô hạn.
=> Do vậy khí hậu ở Bắc Mĩ thay đổi từ đông sang tây khiến thảm thực vật thay đổi. Sự thay đổi này là sự thay đổi theo quy luật địa ô.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 19:
“Theo chiều Bắc – Nam, lãnh thổ nước ta phân hóa thành 2 phần: lãnh thổ phía Bắc từ dãy Bạch Mã (160B) trở ra, thiên nhiên đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; lãnh thổ phía Nam từ dãy Bạch Mã (160B) trở vào, thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa”. Đây là biểu hiện của
Xác định từ khóa: theo chiều Bắc – Nam -> là chiều thay đổi của vĩ độ địa lí
=> Lãnh thổ nước ta trải dài trên 15 vĩ độ, theo chiều Bắc – Nam (do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc kết hợp bức chắn địa hình là dãy Bạch Mã), thiên nhiên nước ta phân hóa làm 2 phần (ranh giới là dãy Bạch Mã – 160B):- Phần lãnh thổ phía Bắc: do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc hạ thấp nền nhiệt nên vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Phần lãnh thổ phía Nam:ảnh hưởng của gió mùa đông bắc suy yếu và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã, không còn thời tiết lạnh, khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa.
=> Đây là biểu hiện của quy luật địa đới
Có thể thấy rõ rõ biểu hiện của quy luật địa đới trên lãnh thổ nước ta thông qua bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam
Đáp án cần chọn là:
bCâu 20:
Cho biết chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào
Vùng Tây Nguyên nước ta có các cao nguyên badan đồ sộ với độ cao trên 1000m (cao nguyên Lâm Đồng, Di Linh)
=> Càng lên cao nhiệt độ càng giảm -> do vậy ở các cao nguyên trên 1000m đã hình thành nên kiểu khí hậu mát mẻ, ôn hòa của vùng cận nhiệt -> thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây chè. => Vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ. Đây là biểu hiện của quy luật đai cao.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 21:
Đâu là không phải là ý nghĩa của quy luật địa đới?
Phân bố nhiệt, ẩm trên Trái Đất, thiên nhiên phân hóa đa dạng,phong phú,... đây là ý nghĩa của quy luật phi địa đới chứ không phải của quy luật địa đới.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 22:
Đâu là ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới ?
Phân bố nhiệt, ẩm trên Trái Đất, thiên nhiên phân hóa đa dạng,phong phú,... chính là ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới
Đáp án cần chọn là: a
Câu 23:
Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do
Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất
Đáp án cần chọn là: a
Câu 24:
Quy luật phi địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
Quy luật phi địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo độ cao và hướng địa hình.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 25:
Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất có sự phân bố ra sao?
Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất có sự phân bố đài nguyên, pốt dôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit
Đáp án cần chọn là: a
Câu 26:
Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các loại gió được phân bố theo thứ tự như thế nào?
Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các loại gió được phân bố theo thứ tự Gió Đông, gió Tây ôn đới, gió Tín phong
Đáp án cần chọn là: a
Câu 27:
Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các đai khí áp phân bố theo thứ tự như thế nào?
Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các đai khí áp phân bố theo thứ tự Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 28:
Nguyên nhân chính gây ra tính địa đới là
Nguyên nhân chính gây ra tính địa đới là Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 29:
Quy luật địa ô sự thay đổi có quy luật của các đối tượng địa lí theo
Quy luật địa ô sự thay đổi có quy luật của các đối tượng địa lí theo kinh độ
Đáp án cần chọn là: c
Câu 30:
Sự phân bố nhiệt trên Trái Đất được phân biệt bởi các vòng đai:
Sự phân bố nhiệt trên Trái Đất được phân biệt bởi các vòng đai vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh
Đáp án cần chọn là: a
Câu 31:
Vòng đai nóng trên Trái Đất
Vòng đai nóng trên Trái Đất nằm giữa các đường đẳng nhiệt +200 của tháng nóng nhất
Đáp án cần chọn là: a
Câu 32:
Vòng đai lạnh trên trái đất có vị trí
Vòng đai lạnh trên trái đất có vị trí nằm giữa đường đẳng nhiệt + 10oC và 0oC của tháng nóng nhất .
Đáp án cần chọn là: a
Câu 33:
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 34:
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí không theo
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ, vành đại nhiệt hay khí áp chứ không phải là khoảng cách gần hay xa đại dương.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 35:
Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là
Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 36:
Đâu là biểu hiện rõ nhất của quy luật địa ô?
Biểu hiện rõ nhất của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ (tùy theo mức độ xa bờ đại dương đến trung tâm lục địa)
Đáp án cần chọn là: a
Câu 37:
Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là
Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là sự phân bố đất liền và biển, đại dương
Đáp án cần chọn là: b
Câu 38:
Đâu là nguyên nhân của quy luật địa ô ?
Nguyên nhân của quy luật địa ô là sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao , sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 39:
Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao
Đáp án cần chọn là: d
Câu 40:
Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là
Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao
Đáp án cần chọn là: a
Câu 41:
Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là
Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 42:
Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô?
Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 43:
Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ?
Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất
Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
Các đới khí hậu trên Trái Đất
Chỉ có đáp án C là đúng nhất
Đáp án cần chọn là: c
Câu 44:
Các đới gió nào sau đây không phải biểu hiện quy luật địa đơĩ?
Gió đất, gió biển, gió mùa không phải biểu hiện quy luật địa đới
Đáp án cần chọn là: a
Câu 45:
Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đên cực là biểu hiện của quy luật
Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đên cực là biểu hiện của quy luật địa đới.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 46:
quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các đối tượng địa lí theo
quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các đối tượng địa lí theo vĩ độ đọc kĩ phần khái niệm về quy luật.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 47:
Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới ?
Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực là biểu hiện cho quy luật địa đới.
Đáp án cần chọn là: d