Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
-
1156 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Vật sống khác với vật không sống vì vật sống có đặc điểm đặc trưng là chúng được cấu tạo từ tế bào.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
DNA có chức năng mang, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Ở điều kiện thường, dầu thực vật có dạng lỏng, nguyên nhân chủ yếu là vì thành phần cấu tạo có chứa acid béo không no, acid béo không no thường có dạng lỏng.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:
- Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân sơ nằm trong vùng nhân không có màng bao bọc.
- Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân có màng kép bao bọc.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Nhập bào gồm 2 loại là: Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các chất có kích thước lớn.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Các chất chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào là các chất có kích thước lớn, các đại phân tử như protein, đường đa, DNA.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Tế bào đặt trong dung dịch nhược trương sẽ bị phồng ra do nước di chuyển vào trong tế bào.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
A - Đúng. Xuất bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào. Các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên ngoài.
B, D - Sai. Vì thực bào, ẩm bào và xuất bào đều tiêu tốn năng lượng.
C - Sai. Vì tế bào lấy các chất tan từ môi trường rồi đưa chúng vào trong tế bào gọi là ẩm bào.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Nhóm chất dễ dàng đi qua màng tế bào nhất là nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ, được vận chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Quá trình vận chuyển thụ động tuân theo quy luật khuếch tán, các chất từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Hormone sinh dục (steroid) tác động lên tế bào đích bằng cách liên kết với thụ thể nằm trong tế bào chất và làm thay đổi sự hoạt động của gene.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
A - Sai. Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào thực chất là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin của tế bào.
B - Đúng. Thụ thể khi nhận tín hiệu sẽ tác động làm thay đổi hình dạng của phân tử kế tiếp tham gia trong chuỗi truyền tín hiệu.
C - Sai. Thụ thể có thể là các protein trên màng, các enzyme, các loại protein tham gia vào quá trình hoạt hóa gene hoặc nhiều loại protein kết cặp với enzyme.
D - Sai. Các phân tử protein thụ thể được phân bố ở màng hay trong tế bào chất.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
ATP được coi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Trung tâm hoạt động của enzyme là một vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất để xúc tác cho phản ứng diễn ra.
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Hoạt tính của enzyme bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme cũng như nồng độ các chất ức chế hoặc hoạt hóa enzyme.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Cả chu trình Krebs và hệ thống vận chuyển electron đều xảy ra ở bào quan là ti thể.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Lên men là quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường để tạo năng lượng mà không có sự tham gia của O2 và chuỗi truyền electron.
Câu 23:
Đáp án đúng là: A
Pha tối quang hợp xảy ra ở chất nền của lục lạp.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở 2 liên kết giữa 2 nhóm phosphate ở ngoài cùng.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzyme làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Enzyme không phải là hợp chất cao năng.
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
A – Đúng. Lên men không cần có chuỗi truyền điện tử và O2.
B - Sai. Lên men không có sự tham gia của O2 và chuỗi chuyền điện tử.
C - Sai. Lên men ethanol tạo ra lượng ATP như lên men lactate.
D - Sai. Mỗi phân tử glucose qua lên men ethanol tạo ra 2 ATP.
Câu 27:
Đáp án đúng là: A
Nguồn gốc của oxi thoát ra từ quang hợp là từ phân tử nước, trong quá trình quang phân li nước.
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
A – Sai. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí carbon dioxide.
B – Sai. Quang hợp là quá tình tổng hợp chất hữu cơ.
C – Đúng. Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và oxygen.
D – Sai. Quang hợp chỉ xảy ra ở một số nhóm sinh vật như thực vật, tảo và một số vi khuẩn.
Câu 29:
Đáp án:
Tế bào lông hút ở rễ cây sẽ chứa nhiều ti thể hơn vì chúng cần nhiều năng lượng để thực hiện hút và vận chuyển nước và ion khoáng từ ngoài đất vào trong mạch gỗ. Tế bào biểu bì chỉ thực hiện chức năng chứa các tế bào bảo vệ kiểm soát và điều tiết khí khổng ở mặt dưới của lá, cần ít năng lượng nên ít ti thể hơn.
Câu 30:
Đáp án:
Tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất do tế bào rễ cây có không bào trung tâm lớn, chứa nhiều chất tan nên có áp suất thẩm thấu cao hơn so với môi trường đất mà nước có xu hướng đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao.
Câu 31:
Đáp án:
- Khi tập luyện cường độ cao, cơ thể sẽ tăng cường sản xuất năng lượng thông qua hô hấp hiếu khí để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho cơ thể.
- Tuy nhiên, với cường độ hô hấp hiếu khí cao, cơ thể có thể sẽ không thể cung cấp đủ lượng O2. Lúc này, hoạt động cơ bắp bắt đầu dựa vào con đường lên men lactate – một quá trình sản xuất năng lượng không cần O2. Con đường lên men lactate sinh ra lactic acid. Lượng lactic acid được sản sinh và tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ.