Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Phần 3. Đề thi kết thúc học kì 2 có đáp án
Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Phần 3. Đề thi kết thúc học kì 2 có đáp án (Đề số 72)
-
2087 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C.
5 lạng = 5 hg = 0,5 kg.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D.
Giữa thanh nam châm và thanh sắt khi đặt gần nhau sẽ xuất hiện lực hút.Câu 3:
Đáp án đúng là: C.
A – chỉ thể tích.
B, D – chỉ số lượng.
Câu 4:
Các phát biểu về vai trò, lợi ích của nấm đến đời sống của con người:
1 – Cung cấp thức ăn.
2 – Làm bánh.
3 – Chưng cất rượu, bia.
4 – Làm thuốc.
5 – Ký sinh lên da, làm đẹp da.
Các phát biểu đúng là:
Đáp án đúng là: B.
Các phát biểu đúng về vai trò, lợi ích của nấm đến đời sống của con người là (1), (2), (3), (4): Cung cấp thức ăn; làm bánh; chưng cất rượu, bia; làm thuốc.
(5) – Sai. Nấm kí sinh lên da gây bệnh cho con người.Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở động vật có xương sống?
1 – Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương.
2 – Có dây sống hoặc cột sống làm trục.
3 – Dây thần kinh đối xứng tỏa tròn.
4 – Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.
5 – Là động vật đơn bào.
Đáp án đúng là: C.
Đặc điểm chỉ có ở động vật có xương sống là (1), (2): Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trục.Câu 6:
Đáp án đúng là: A.
Trong các loài thực vật trên, loài thuộc nhóm thực vật hạt trần là cây vạn tuế.
Câu 7:
Trong các loài sau:
1 – Voi.
2 – Hổ.
3 – Tê tê.
4 – Voọc chà vá.
5 – Gấu ngựa.
Loài bị cấm săn bắn ở nước ta là
Đáp án đúng là: D.
Tất cả các loài động vật trên đều bị cấm săn bắn ở nước ta: Voi, hổ, tê tê, voọc chà vá, gấu ngựa.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B.
Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là Jun (J).
Câu 9:
Đáp án đúng là: A.
Một thiên thạch bay tiến vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là sao băng.Câu 10:
Đáp án đúng là: D.
Năng lượng tích trữ bên trong thức ăn hàng ngày của chúng ta dưới dạng hóa năng.
Câu 12:
Đọc đoạn thông tin sau:
Được biết, chuột cái có chu kỳ động dục dài 4 – 6 ngày. Trong trường hợp cho chuột cái tiếp xúc với nước tiểu chuột đực thì chúng sẽ động dục sau 72 giờ còn nếu nhốt những con chuột cái với mật độ lớn thì tất cả chúng sẽ không động dục. Sau khi giao phối, thông thường ở chuột cái sẽ phát triển một lớp màng ngăn cản việc giao phối sau đó. Thai kỳ của chuột nhà vào khoảng 19 – 21 ngày và mỗi lứa chuột mẹ sinh 3 – 14 chuột con (trung bình 7 con). Mỗi chuột cái có thể đẻ 5 – 10 lứa mỗi năm, vì vậy số lượng chuột nhà có thể tăng rất nhanh. Chuột nhà sinh sản quanh năm (tuy nhiên, trong điều kiện sống tự nhiên, chúng không sinh sản trong những tháng quá lạnh, mặc dù chúng không ngủ đông).
Chuột sơ sinh không mở mắt được ngay và không có lông. Bộ lông bắt đầu phát triển vài ba ngày sau khi sinh; đôi mắt mở sau khi sinh khoảng 1 – 2 tuần. Con đực trưởng thành sinh dục sau khoảng 6 tuần và con cái là khoảng 8 tuần, nhưng cả hai giới có thể sinh sản sớm từ khi được năm tuần.
Dựa vào đoạn thông tin và kiến thức đã học, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Chuột được xếp vào nhóm động vật có xương sống nào?
b. Số lượng chuột con trung bình được sinh ra mỗi năm/ một chuột mẹ?
c. Tác hại và biện pháp phòng chống chuột?
a. Chuột được xếp vào nhóm thú do chúng có bộ lông mao bao phủ, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ.
b. Số lượng chuột con trung bình được sinh ra mỗi năm/ một chuột mẹ từ 35 đến 70 con/năm.
c. Tác hại và biện pháp phòng chống chuột:
- Tác hại: gặm nhấm làm hư đồ đạc trong gia đình, chuột đồng phá hoạt mùa màng, mang mầm bệnh truyền cho con ngời,…
- Phòng chống chuột: giữ gìn vệ sinh môi trường, nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng; nuôi mèo diệt chuột hoặc dùng keo bẫy chuột;…
Câu 13:
Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng mà Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời.