Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2020 Môn thi: TIẾNG ANH
Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2020 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề số 8)
-
28546 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “ou”
Giải thích:
coupon /ˈkuːpɒn/ blouse /blaʊz/
house /haʊs/ cloud /klaʊd/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /aʊ/.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ed”:
– Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
– Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
– Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
inspired /ɪnˈspaɪəd/ welcomed /ˈwelkəmd/
subscribed /səbˈskraɪbd/ launched /lɔːntʃt/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
Quy tắc đánh trọng âm: Những từ kết thúc bằng “y” thường có trọng âm rơi vào âm thứ ba từ dưới lên.
behaviour /bɪˈheɪvjə(r)/ accompany /əˈkʌmpəni/
experience /ɪkˈspɪəriəns/ category /ˈkætəɡəri/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn D
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
Quy tắc đánh trọng âm: Động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ngoại lệ: Động từ hai âm tiết có âm thứ hai là “er, en, ish, age, ow” thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: enter, open, manage, happen, answer, listen, finish, study, offer, damage,…
appear /əˈpɪə(r)/ reply /rɪˈplaɪ/
protect /prəˈtekt/ order /ˈɔːdə(r)/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Hue is the ideal place to enjoy life; it’s a beautiful and hospitable city with its famous cultural heritage.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
hospitable = generous and friendly to visitors (adj): hào phóng, thân thiện với du khách
affectionate (adj): trìu mến
noticeable (adj): dễ nhận thấy
natural (adj): tự nhiên
Tạm dịch: Huế là nơi lý tưởng để tận hưởng cuộc sống; Nó là một thành phố xinh đẹp và mến khách với di sản văn shóa nổi tiếng.
Chọn A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Readers are required to abide by the rules of the library and mind their manners.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
abide by = obey (v): tuân theo memorize (v): ghi nhớ
review (v): xem xét lại compose (v): sáng tác
Tạm dịch: Người đọc được yêu cầu tuân thủ các quy tắc của thư viện và chú ý cách cư xử của họ.
Chọn B
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Later a wine reception will be followed by a concert before guests tuck into a banquet.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
banquet = a formal meal (n): một bữa tiệc trang trọng
a formal party: một bữa tiệc trang trọng
a formal conference: một hội nghị chính thức
an informal party: một bữa tiệc thân mật (không trang trọng, nghi thức)
an enormous breakfast: một bữa ăn sáng lớn
=> banquet >< an informal party
Tạm dịch: Sau đó, một buổi tiệc rượu sẽ được theo sau bởi một buổi hòa nhạc trước khi khách mời vào bữa tiệc trang trọng.
Chọn C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
behind closed doors = in private: riêng, kín, không công khai
dangerously (adv): nguy hiểm safely (adv): an toàn
privately (adv): riêng tư, kín đáo publicly (adv): công khai
=> behind closed doors >< publicly
Tạm dịch: Ủy ban đề cử luôn họp kín, để tránh việc những ý kiến của họ sẽ được biết đến sớm.
Chọn D
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
I find that necessary to do something about traffic problem in our city
Kiến thức: Cấu trúc câu với “find”
Giải thích:
Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì
Sửa: that => it
Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành phố của chúng tôi.
Chọn A
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Higher general education is based on theoretical expertise and might be contrasted with higher vocational education, which concentrating on both practice and theory.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây đại từ quan hệ “which” thay thế cho “higher vocational education”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: …N(thing) + which + V + …
Ngữ cảnh của câu đặt ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es)
concentrate on something: tập trung vào điều gì
Sửa: concentrating => concentrates
Tạm dịch: Giáo dục phổ thông dựa trên chuyên môn lý thuyết và có thể trái ngược với đào tạo nghề bậc cao hơn, tập trung vào cả thực hành và lý thuyết.
Chọn D
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Body language is quiet and secret, but most powerful language of all.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
– Tính từ ngắn: S + tobe + the + short–adj + est + N
– Tính từ dài: S + tobe + the + most + long–adj + N
Sửa: most => the most
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể yên lặng và bí mật, nhưng là ngôn ngữ mạnh mẽ nhất trong tất cả ngôn ngữ.
Chọn C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchanges
Anne is seeing Mary off at the airport.
Anne: “Don’t fail to look after yourself, Mary!”
Marry: “_______”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Anne đang đi tiễn Mary ở sân bay.
Anne: “Đừng quên tự chăm sóc bản thân nhé Mary!”
Marry: “________”
A. Bạn cũng thế nhé. B. Ừ, mình biết rồi.
C. Cảm ơn nhé, mình sẽ làm như vậy. D. Tất nhiên rồi, bạn là người trưởng thành rồi.
Chọn C
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchanges
Mai and Joey are talking about their favorite pastimes.
Joey: “What sort of things do you like doing in your free time?”
Mai: “_______”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Mai và Joey đang nói chuyện về sở thích của họ trong thời gian rảnh.
Joey: “Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?”
Mai: “_______”
A. Không có gì. Mình đói bụng từ 9h hôm qua rồi.
B. Mình thích lượn lờ các cửa hàng xem quần áo mới.
C. Không có gì đặc biệt. Chỉ vài bức ảnh mình chụp trong chuyến đi đến Nepal thôi.
D. Mình ghét mua sắm
Chọn B
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ dựa mà người nói gần như chắc chắn)
may + have + V.p.p: có lẽ đã (diễn đạt một khả năng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc)
get hold of = get in contact with = get in touch with: liên lạc với ai
Since + S + V, clause: Bởi vì
Tạm dịch: Anh ấy chắc đã hủy tài khoản email của mình rồi. Tôi không thể liên lạc được với anh ấy.
A. Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, nên có vẻ như anh ấy đã đóng tài khoản email của mình rồi.
B. Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình lấy tài khoản e–mail.
C. Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e–mail của mình, nhưng tôi không chắc chắn cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy.
D. Tôi chắc đã ghi sai địa chỉ e–mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi.
Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
George graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Although + S + V, clause: Mặc dù
the unemployed: những người thất nghiệp
Tạm dịch: George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
A. Việc George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã giúp anh ấy gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
B. Mặc dù George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
C. George gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.
D. Nếu George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
Chọn B
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences
“I really don’t think that he’ll attend the meeting tomorrow.”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: doubt = to feel that something will probably not happen: nghi ngờ, cảm thấy điều gì sẽ không xảy ra
Tạm dịch: “Tôi thực sự không nghĩ là anh ấy sẽ tham gia cuộc họp vào ngày mai.”
A. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.
B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai.
C. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau.
D. Tôi không đồng ý việc anh ấy tham dự cuộc họp.
Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences
To let Harold join our new project was silly as he knows little about our company.
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”
Giải thích:
shouldn’t + have + V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về việc gì đã xảy ra trong quá khứ dựa trên căn cứ đã có)
couldn’t + have + V.p.p: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.
A. Chúng tôi đáng lẽ không nên để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.
B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi.
C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.
D. Harold chắc chắn đã không tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy.
Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences
Some of Peter’s expressions make me think of my brother
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remind somebody of somebody/something = make you remember or think of somebody/something: gợi nhớ cho ai điều gì, khiến ai nhớ lại điều gì
remember (somebody/something): nhớ về ai, cái gì
Các đáp án A, B, D đều sai về cách dùng từ vựng.
Tạm dịch: Những nét biểu hiện của Peter Rút khiến tôi nghĩ về anh trai mình.
Chọn C
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I won’t be home for _______ dinner this evening. I’m meeting some friends after _______ work and we’re going to _______ cinema
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
– Không dùng mạo từ với các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner,…
– Không dùng mạo từ với danh từ “work”.
after work: sau giờ làm việc
– Dùng mạo từ “the” với các danh từ: office (văn phòng), cinema (rạp chiếu bóng), theatre (rạp hát),…
Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà ăn tối vào tối nay. Tôi sẽ gặp một vài người bạn sau giờ làm việc và chúng tôi sẽ đi xem phim.
Chọn C
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
My father continued _______ although the doctor advised him _______ the habit several times
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
continue doing/ to do something: tiếp tục làm gì
advise somebody to do something: khuyên ai làm gì
Tạm dịch: Bố tôi vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ thói quen này nhiều lần.
Chọn D
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_______, she managed to hide her feelings
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed, S + would + V => Diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.
In case + S + V: phòng khi
However adj/adv + S + V, clause = Despite + N/ V.ing, clause: Mặc dù
Tạm dịch: Dù ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn che giấu được cảm xúc của mình.
Chọn C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Why not look up the new word in a dictionary _______ you don’t know it?
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V
though: mặc dù
whether: liệu (có hay không)
Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?
Chọn C
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John would be taking a great risk if he _______ his money in that business.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V
Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing
Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.
Chọn A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Most office furniture is bought more on the basis of _______ than comfort
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “of” cần một danh từ.
afford (v): có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì)
affordability (n): tính kinh tế; tính hợp lý về giá cả
Tạm dịch: Hầu hết đồ nội thất văn phòng được mua dựa trên cơ sở tính hợp lý về giá cả trả hơn là sự thoải mái.
Chọn D
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The police are trying to determine the _______ of events that led up to the disappearance of the child
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
series of something: chuỗi các sự kiện diễn ra nối tiếp nhau
range (of something): nhiều thứ cùng một loại
course of something: quá trình phát triển của cái gì
sequence of something: một loại các sự kiện diễn ra theo một trình tự nhất định và dẫn đến một kết quả nào đó
the sequence of events: chuỗi các sự kiện
Tạm dịch: Cảnh sát đang cố gắng xác định chuỗi các sự kiện dẫn đến sự mất tích của đứa trẻ.
Chọn D
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
“Do you think that reducing class sizes would _______ standards in our school?”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pull (v): đẩy, di chuyển cái gì bằng lực boost (v): đẩy mạnh
rise (v): tăng, mọc raise (v): nâng lên
Tạm dịch: “Bạn có nghĩ rằng việc giảm quy mô lớp học sẽ nâng cao tiêu chuẩn trong trường học của chúng ta không?”
Chọn D
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don’t _______ the secret away by saying anything to her
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
throw away: vứt
give away: tặng/ tiết lộ bí mật mà người khác muốn giấu kín
put away: cất giữ, để dành tiền
pass away: chết
Tạm dịch: Chúng tôi đang có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy tới, vì vậy đừng có tiết lộ bí mật này bằng cách nói bất cứ điều gì với cô ấy nhé.
Chọn B
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
By the time their baby arrives, the Johnson hope _______ painting and decorating the new nursery
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hope to do something: hi vọng làm gì
Ngữ cảnh của câu sử dụng thể chủ động; Cụm từ “By the time” nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động nên sử dụng cấu trúc:
hope + to + have + V.p.p
Tạm dịch: Trước khi đứa bé đến, nhà Johnson mong sẽ sơn và trang trí xong nhà trẻ.
Chọn B
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
All births, deaths and marriages are entered in the _______ records. Most of these records have been computerized in recent years
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
national (adj): (thuộc) quốc gia social (adj): xã hội
official (adj): chính thức internal (adj): nội bộ
official records: hồ sơ chính thức
Tạm dịch: Tất cả các sự kiện sinh, tử và hôn nhân được nhập vào hồ sơ chính thức. Hầu hết các hồ sơ này đã được vi tính hóa trong những năm gần đây.
Chọn C
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to _______ positive behavior change
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
put off: trì hoãn bring about: mang lại
hold up: làm trì hoãn set off: khởi hành
Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực.
Chọn B
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
As John _______ enjoyed doing research, he never could image himself pursuing other careers
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
totally = completely = utterly (adv): hoàn toàn
extremely = to a very high degree (adv): cực kỳ
thoroughly = very much; completely (adv): rất nhiều
Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Tạm dịch: Bởi John hoàn rất thích nghiên cứu, anh ấy không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.
Chọn D
Câu 32:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The President _______ a speech, but in the end he _______ his mind
Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
– Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V
– Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed
change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định
Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định.
Chọn B
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars. While these animals are widely considered by many Western cultures to be „man’s best friend’, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
What does the author suggest in the last paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đề nghị điều gì ở đoạn văn cuối cùng?
A. Nói chuyện về các nhận thức khác nhau với người khác sẽ giúp bạn vượt qua sự thiếu nhạy cảm.
B. Để tránh những cú sốc văn hóa, mọi người không nên sống hoặc làm việc ở một nền văn hóa khác.
C. Điều quan trọng là phải coi trọng các đồ vật hoặc loài động vật ở các quốc gia khác nhau trước khi đến đó.
D. Hiểu được những nhận thức khác nhau về động vật sẽ giúp bạn tránh những hành động sai lầm ở một quốc gia khác.
Thông tin: It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture.
Tạm dịch: Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác.
Chọn D
Dịch bài đọc:
NHẬN THỨC VỀ ĐỘNG VẬT GIỮA CÁC NỀN VĂN HÓA
Khi sống và làm việc ở một quốc gia khác, có rất nhiều điều cần xem xét ngoài những điều rõ ràng hơn như khí hậu, ngôn ngữ, tôn giáo, tiền tệ, v.v ... Một số sự cân nhắc quan trọng ít rõ ràng hơn. Chẳng hạn, bạn có nuôi thú cưng hay bạn có một sở thích như cưỡi ngựa? Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Một ví dụ thường được đề cập trên những tờ báo phổ biến và về chó. Ở một số nền văn hóa, như Mỹ hoặc Anh, chó được yêu thích và được coi là thú cưng tuyệt vời để nuôi trong nhà và với gia đình. Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm. Việc đối xử với người Hồi giáo đối với loài chó vẫn là vấn đề tranh luận giữa các học giả Hồi giáo. Trong khi những con vật này được nhiều nền văn hóa phương Tây coi là “người bạn thân nhất của loài người”, thì kinh Koran mô tả chúng là những “loài vật không vệ sinh”. Do đó, người Hồi giáo sẽ tránh chạm vào một con chó trừ khi anh ấy có thể rửa tay ngay sau đó, và họ gần như sẽ không bao giờ giữ một con chó trong nhà của họ.
Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng. Đây chỉ là một ví dụ về cách đạo Hồi và các tín ngưỡng văn hóa khác có thể tác động đến các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày mà người khác thậm chí không thể hỏi. Ví dụ, một người đàn ông Trung Đông có thể rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và nhìn thấy những con chó được mặc quần áo và nuông chiều như con người và mang theo trong những chiếc xe đẩy trẻ em!
Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt. Một người Ấn Độ làm việc tại Argentina, người chưa thực hiện nghiên cứu hoặc tham gia chương trình đào tạo văn hóa chéo như Kinh doanh tại Argentina có thể ngạc nhiên trong bữa tối chào mừng đầu tiên của anh ấy với các đối tác Argentina, nơi thịt bò chính sẽ được phục vụ là món chính.
Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác. Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars. While these animals are widely considered by many Western cultures to be „man’s best friend’, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
According to paragraph 2, which sentence is INCORRECT ?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Loài chó là một ví dụ điển hình cho những quan điểm khác nhau trên thế giới về động vật.
B. Loài được đối xử tốt và được yêu quý ở Mỹ và Anh.
C. Các tín đồ Hồi giáo là những người coi chó là vật nuôi tốt nhất của họ ở nhà.
D. Những người có tôn giáo là Hồi giáo không nuôi chó trong nhà của họ.
Thông tin: In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous.
Tạm dịch: Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm.
Chọn C
Dịch bài đọc:
NHẬN THỨC VỀ ĐỘNG VẬT GIỮA CÁC NỀN VĂN HÓA
Khi sống và làm việc ở một quốc gia khác, có rất nhiều điều cần xem xét ngoài những điều rõ ràng hơn như khí hậu, ngôn ngữ, tôn giáo, tiền tệ, v.v ... Một số sự cân nhắc quan trọng ít rõ ràng hơn. Chẳng hạn, bạn có nuôi thú cưng hay bạn có một sở thích như cưỡi ngựa? Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Một ví dụ thường được đề cập trên những tờ báo phổ biến và về chó. Ở một số nền văn hóa, như Mỹ hoặc Anh, chó được yêu thích và được coi là thú cưng tuyệt vời để nuôi trong nhà và với gia đình. Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm. Việc đối xử với người Hồi giáo đối với loài chó vẫn là vấn đề tranh luận giữa các học giả Hồi giáo. Trong khi những con vật này được nhiều nền văn hóa phương Tây coi là “người bạn thân nhất của loài người”, thì kinh Koran mô tả chúng là những “loài vật không vệ sinh”. Do đó, người Hồi giáo sẽ tránh chạm vào một con chó trừ khi anh ấy có thể rửa tay ngay sau đó, và họ gần như sẽ không bao giờ giữ một con chó trong nhà của họ.
Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng. Đây chỉ là một ví dụ về cách đạo Hồi và các tín ngưỡng văn hóa khác có thể tác động đến các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày mà người khác thậm chí không thể hỏi. Ví dụ, một người đàn ông Trung Đông có thể rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và nhìn thấy những con chó được mặc quần áo và nuông chiều như con người và mang theo trong những chiếc xe đẩy trẻ em!
Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt. Một người Ấn Độ làm việc tại Argentina, người chưa thực hiện nghiên cứu hoặc tham gia chương trình đào tạo văn hóa chéo như Kinh doanh tại Argentina có thể ngạc nhiên trong bữa tối chào mừng đầu tiên của anh ấy với các đối tác Argentina, nơi thịt bò chính sẽ được phục vụ là món chính.
Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác. Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars. While these animals are widely considered by many Western cultures to be „man’s best friend’, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
The word “unhygienic” in the second paragraph is closest in meaning to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
unhygienic (adj): không vệ sinh, không sạch sẽ, có thể gây ra bệnh truyền nhiễm
unhealthy (adj): không khỏe mạnh; có thể gây hại
undependable = unreliable (adj): không đáng tin cậy
unacceptable (adj): không thể chấp nhận
=> unhygienic = unhealthy
Chọn A
Dịch bài đọc:
NHẬN THỨC VỀ ĐỘNG VẬT GIỮA CÁC NỀN VĂN HÓA
Khi sống và làm việc ở một quốc gia khác, có rất nhiều điều cần xem xét ngoài những điều rõ ràng hơn như khí hậu, ngôn ngữ, tôn giáo, tiền tệ, v.v ... Một số sự cân nhắc quan trọng ít rõ ràng hơn. Chẳng hạn, bạn có nuôi thú cưng hay bạn có một sở thích như cưỡi ngựa? Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Một ví dụ thường được đề cập trên những tờ báo phổ biến và về chó. Ở một số nền văn hóa, như Mỹ hoặc Anh, chó được yêu thích và được coi là thú cưng tuyệt vời để nuôi trong nhà và với gia đình. Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm. Việc đối xử với người Hồi giáo đối với loài chó vẫn là vấn đề tranh luận giữa các học giả Hồi giáo. Trong khi những con vật này được nhiều nền văn hóa phương Tây coi là “người bạn thân nhất của loài người”, thì kinh Koran mô tả chúng là những “loài vật không vệ sinh”. Do đó, người Hồi giáo sẽ tránh chạm vào một con chó trừ khi anh ấy có thể rửa tay ngay sau đó, và họ gần như sẽ không bao giờ giữ một con chó trong nhà của họ.
Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng. Đây chỉ là một ví dụ về cách đạo Hồi và các tín ngưỡng văn hóa khác có thể tác động đến các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày mà người khác thậm chí không thể hỏi. Ví dụ, một người đàn ông Trung Đông có thể rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và nhìn thấy những con chó được mặc quần áo và nuông chiều như con người và mang theo trong những chiếc xe đẩy trẻ em!
Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt. Một người Ấn Độ làm việc tại Argentina, người chưa thực hiện nghiên cứu hoặc tham gia chương trình đào tạo văn hóa chéo như Kinh doanh tại Argentina có thể ngạc nhiên trong bữa tối chào mừng đầu tiên của anh ấy với các đối tác Argentina, nơi thịt bò chính sẽ được phục vụ là món chính.
Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác. Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars. While these animals are widely considered by many Western cultures to be „man’s best friend’, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
What does the word “this” in paragraph 3 refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this”trong đoạn 3 chỉ điều gì?
A. bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài
B. bạn đang có một con chó làm thú cưng
C. một giáo sĩ đã từng tố cáo sự đồi bại đạo đức của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ
D. bạn đang sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác
Thông tin: In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet.
Tạm dịch: Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng.
Chọn C
Dịch bài đọc:
NHẬN THỨC VỀ ĐỘNG VẬT GIỮA CÁC NỀN VĂN HÓA
Khi sống và làm việc ở một quốc gia khác, có rất nhiều điều cần xem xét ngoài những điều rõ ràng hơn như khí hậu, ngôn ngữ, tôn giáo, tiền tệ, v.v ... Một số sự cân nhắc quan trọng ít rõ ràng hơn. Chẳng hạn, bạn có nuôi thú cưng hay bạn có một sở thích như cưỡi ngựa? Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Một ví dụ thường được đề cập trên những tờ báo phổ biến và về chó. Ở một số nền văn hóa, như Mỹ hoặc Anh, chó được yêu thích và được coi là thú cưng tuyệt vời để nuôi trong nhà và với gia đình. Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm. Việc đối xử với người Hồi giáo đối với loài chó vẫn là vấn đề tranh luận giữa các học giả Hồi giáo. Trong khi những con vật này được nhiều nền văn hóa phương Tây coi là “người bạn thân nhất của loài người”, thì kinh Koran mô tả chúng là những “loài vật không vệ sinh”. Do đó, người Hồi giáo sẽ tránh chạm vào một con chó trừ khi anh ấy có thể rửa tay ngay sau đó, và họ gần như sẽ không bao giờ giữ một con chó trong nhà của họ.
Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng. Đây chỉ là một ví dụ về cách đạo Hồi và các tín ngưỡng văn hóa khác có thể tác động đến các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày mà người khác thậm chí không thể hỏi. Ví dụ, một người đàn ông Trung Đông có thể rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và nhìn thấy những con chó được mặc quần áo và nuông chiều như con người và mang theo trong những chiếc xe đẩy trẻ em!
Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt. Một người Ấn Độ làm việc tại Argentina, người chưa thực hiện nghiên cứu hoặc tham gia chương trình đào tạo văn hóa chéo như Kinh doanh tại Argentina có thể ngạc nhiên trong bữa tối chào mừng đầu tiên của anh ấy với các đối tác Argentina, nơi thịt bò chính sẽ được phục vụ là món chính.
Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác. Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars. While these animals are widely considered by many Western cultures to be „man’s best friend’, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
The author mentioned cows in paragraph 4 as an example of _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đã đề cập đến những con bò trong đoạn 4 như một ví dụ về _______.
A. các động vật được nhận thức khác nhau trong nhiều nền văn hóa
B. động vật linh thiêng ở Argentina
C. một biểu tượng của một quốc gia bởi có chất lượng dinh dưỡng cao
D. có thể gây bất ngờ cho người Argentina trong bữa tối
Thông tin: Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts.
Tạm dịch: Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
NHẬN THỨC VỀ ĐỘNG VẬT GIỮA CÁC NỀN VĂN HÓA
Khi sống và làm việc ở một quốc gia khác, có rất nhiều điều cần xem xét ngoài những điều rõ ràng hơn như khí hậu, ngôn ngữ, tôn giáo, tiền tệ, v.v ... Một số sự cân nhắc quan trọng ít rõ ràng hơn. Chẳng hạn, bạn có nuôi thú cưng hay bạn có một sở thích như cưỡi ngựa? Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Một ví dụ thường được đề cập trên những tờ báo phổ biến và về chó. Ở một số nền văn hóa, như Mỹ hoặc Anh, chó được yêu thích và được coi là thú cưng tuyệt vời để nuôi trong nhà và với gia đình. Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm. Việc đối xử với người Hồi giáo đối với loài chó vẫn là vấn đề tranh luận giữa các học giả Hồi giáo. Trong khi những con vật này được nhiều nền văn hóa phương Tây coi là “người bạn thân nhất của loài người”, thì kinh Koran mô tả chúng là những “loài vật không vệ sinh”. Do đó, người Hồi giáo sẽ tránh chạm vào một con chó trừ khi anh ấy có thể rửa tay ngay sau đó, và họ gần như sẽ không bao giờ giữ một con chó trong nhà của họ.
Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng. Đây chỉ là một ví dụ về cách đạo Hồi và các tín ngưỡng văn hóa khác có thể tác động đến các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày mà người khác thậm chí không thể hỏi. Ví dụ, một người đàn ông Trung Đông có thể rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và nhìn thấy những con chó được mặc quần áo và nuông chiều như con người và mang theo trong những chiếc xe đẩy trẻ em!
Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt. Một người Ấn Độ làm việc tại Argentina, người chưa thực hiện nghiên cứu hoặc tham gia chương trình đào tạo văn hóa chéo như Kinh doanh tại Argentina có thể ngạc nhiên trong bữa tối chào mừng đầu tiên của anh ấy với các đối tác Argentina, nơi thịt bò chính sẽ được phục vụ là món chính.
Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác. Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars. While these animals are widely considered by many Western cultures to be „man’s best friend’, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
Which of the following could be the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Nhận thức về động vật giữa các nền văn hóa B. Nên học gì trước khi đến một đất nước khác
C. Chó và tín ngưỡng khác nhau trên thế giới D. Hồi giáo và ý kiến của họ về động vật
Thông tin: Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
Tạm dịch: Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Chọn A
Dịch bài đọc:
NHẬN THỨC VỀ ĐỘNG VẬT GIỮA CÁC NỀN VĂN HÓA
Khi sống và làm việc ở một quốc gia khác, có rất nhiều điều cần xem xét ngoài những điều rõ ràng hơn như khí hậu, ngôn ngữ, tôn giáo, tiền tệ, v.v ... Một số sự cân nhắc quan trọng ít rõ ràng hơn. Chẳng hạn, bạn có nuôi thú cưng hay bạn có một sở thích như cưỡi ngựa? Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Một ví dụ thường được đề cập trên những tờ báo phổ biến và về chó. Ở một số nền văn hóa, như Mỹ hoặc Anh, chó được yêu thích và được coi là thú cưng tuyệt vời để nuôi trong nhà và với gia đình. Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm. Việc đối xử với người Hồi giáo đối với loài chó vẫn là vấn đề tranh luận giữa các học giả Hồi giáo. Trong khi những con vật này được nhiều nền văn hóa phương Tây coi là “người bạn thân nhất của loài người”, thì kinh Koran mô tả chúng là những “loài vật không vệ sinh”. Do đó, người Hồi giáo sẽ tránh chạm vào một con chó trừ khi anh ấy có thể rửa tay ngay sau đó, và họ gần như sẽ không bao giờ giữ một con chó trong nhà của họ.
Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng. Đây chỉ là một ví dụ về cách đạo Hồi và các tín ngưỡng văn hóa khác có thể tác động đến các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày mà người khác thậm chí không thể hỏi. Ví dụ, một người đàn ông Trung Đông có thể rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và nhìn thấy những con chó được mặc quần áo và nuông chiều như con người và mang theo trong những chiếc xe đẩy trẻ em!
Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt. Một người Ấn Độ làm việc tại Argentina, người chưa thực hiện nghiên cứu hoặc tham gia chương trình đào tạo văn hóa chéo như Kinh doanh tại Argentina có thể ngạc nhiên trong bữa tối chào mừng đầu tiên của anh ấy với các đối tác Argentina, nơi thịt bò chính sẽ được phục vụ là món chính.
Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác. Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars. While these animals are widely considered by many Western cultures to be „man’s best friend’, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
The word “pampered” in the third paragraph could be best replaced by _______.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
pamper = take care of (v): chăm sóc indulge (v): thỏa đam mê
make up: bịa chuyện/ hình thành/ đền bù respect (v): tôn trọng
Chọn B
Dịch bài đọc:
NHẬN THỨC VỀ ĐỘNG VẬT GIỮA CÁC NỀN VĂN HÓA
Khi sống và làm việc ở một quốc gia khác, có rất nhiều điều cần xem xét ngoài những điều rõ ràng hơn như khí hậu, ngôn ngữ, tôn giáo, tiền tệ, v.v ... Một số sự cân nhắc quan trọng ít rõ ràng hơn. Chẳng hạn, bạn có nuôi thú cưng hay bạn có một sở thích như cưỡi ngựa? Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Một ví dụ thường được đề cập trên những tờ báo phổ biến và về chó. Ở một số nền văn hóa, như Mỹ hoặc Anh, chó được yêu thích và được coi là thú cưng tuyệt vời để nuôi trong nhà và với gia đình. Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm. Việc đối xử với người Hồi giáo đối với loài chó vẫn là vấn đề tranh luận giữa các học giả Hồi giáo. Trong khi những con vật này được nhiều nền văn hóa phương Tây coi là “người bạn thân nhất của loài người”, thì kinh Koran mô tả chúng là những “loài vật không vệ sinh”. Do đó, người Hồi giáo sẽ tránh chạm vào một con chó trừ khi anh ấy có thể rửa tay ngay sau đó, và họ gần như sẽ không bao giờ giữ một con chó trong nhà của họ.
Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng. Đây chỉ là một ví dụ về cách đạo Hồi và các tín ngưỡng văn hóa khác có thể tác động đến các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày mà người khác thậm chí không thể hỏi. Ví dụ, một người đàn ông Trung Đông có thể rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và nhìn thấy những con chó được mặc quần áo và nuông chiều như con người và mang theo trong những chiếc xe đẩy trẻ em!
Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt. Một người Ấn Độ làm việc tại Argentina, người chưa thực hiện nghiên cứu hoặc tham gia chương trình đào tạo văn hóa chéo như Kinh doanh tại Argentina có thể ngạc nhiên trong bữa tối chào mừng đầu tiên của anh ấy với các đối tác Argentina, nơi thịt bò chính sẽ được phục vụ là món chính.
Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác. Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars. While these animals are widely considered by many Western cultures to be „man’s best friend’, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced „the moral depravity’ of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux–pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
It can be inferred from the passage that _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. mọi người sẽ thay đổi nhận thức về động vật khi sống ở một nền văn hóa khác
B. bạn không nên ngạc nhiên nếu các đối tác khác coi động vật linh thiêng của bạn là thức ăn
C. có nhiều điều cần nghiên cứu trước khi đi sống và làm việc ở nước khác
D. tôn trọng các nền văn hóa khác là một cách tốt để có một cuộc sống thành công ở nước ngoài
Thông tin: Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
Tạm dịch: Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Chọn C
Dịch bài đọc:
NHẬN THỨC VỀ ĐỘNG VẬT GIỮA CÁC NỀN VĂN HÓA
Khi sống và làm việc ở một quốc gia khác, có rất nhiều điều cần xem xét ngoài những điều rõ ràng hơn như khí hậu, ngôn ngữ, tôn giáo, tiền tệ, v.v ... Một số sự cân nhắc quan trọng ít rõ ràng hơn. Chẳng hạn, bạn có nuôi thú cưng hay bạn có một sở thích như cưỡi ngựa? Thú cưng hoặc sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh hoàn toàn khác trong một nền văn hóa khác, vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét tầm quan trọng của các động vật cụ thể ở các khu vực khác nhau trên thế giới và nhận thức chung về chúng.
Một ví dụ thường được đề cập trên những tờ báo phổ biến và về chó. Ở một số nền văn hóa, như Mỹ hoặc Anh, chó được yêu thích và được coi là thú cưng tuyệt vời để nuôi trong nhà và với gia đình. Ở các nền văn hóa khác, chẳng hạn như những nơi mà Hồi giáo là tôn giáo chính, loài chó có thể bị coi là bẩn thỉu hoặc nguy hiểm. Việc đối xử với người Hồi giáo đối với loài chó vẫn là vấn đề tranh luận giữa các học giả Hồi giáo. Trong khi những con vật này được nhiều nền văn hóa phương Tây coi là “người bạn thân nhất của loài người”, thì kinh Koran mô tả chúng là những “loài vật không vệ sinh”. Do đó, người Hồi giáo sẽ tránh chạm vào một con chó trừ khi anh ấy có thể rửa tay ngay sau đó, và họ gần như sẽ không bao giờ giữ một con chó trong nhà của họ.
Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng. Đây chỉ là một ví dụ về cách đạo Hồi và các tín ngưỡng văn hóa khác có thể tác động đến các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày mà người khác thậm chí không thể hỏi. Ví dụ, một người đàn ông Trung Đông có thể rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và nhìn thấy những con chó được mặc quần áo và nuông chiều như con người và mang theo trong những chiếc xe đẩy trẻ em!
Loài chó không phải là động vật duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của các lát cắt. Một người Ấn Độ làm việc tại Argentina, người chưa thực hiện nghiên cứu hoặc tham gia chương trình đào tạo văn hóa chéo như Kinh doanh tại Argentina có thể ngạc nhiên trong bữa tối chào mừng đầu tiên của anh ấy với các đối tác Argentina, nơi thịt bò chính sẽ được phục vụ là món chính.
Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác. Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important. In his eagerness to draw quick profit from the trees, he has cut them down in large numbers, only to find that without them he has lost the best friends he had.
Two thousand years ago a rich and powerful country cut down its trees to build warships, with which to gain itself an empire. It gained the empire but, without its trees, its soil became hard and poor. When the empire fell to pieces, the country found itself faced by floods and starvation.
Even though a government realizes the importance of a plentiful supply of trees, it is difficult for it to persuade the villager to see this. The villager wants wood to cook his food with, and he can earn money by making charcoal or selling wood to the townsman. He is usually too lazy or too careless to plant and look after trees. So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
This does not only mean that there will be fewer trees. The results are even more serious. For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well. When all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert
In the writer's opinion, _______, or the forests slowly disappear.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo ý kiến của người viết, _______, hoặc những khu rừng dần biến mất
A. con người không nên kiếm lợi từ cây cối
B. các biện pháp phải được thực hiện
C. chính phủ phải nhận ra những kết quả nghiêm trọng
D. trừ khi cây không bao giờ bị chặt hạ
Thông tin: So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
Tạm dịch: Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừng sẽ dần biến mất.
Ý chính của đoạn văn: tác giả nêu thực trạng cây cối đang bị chặt phá vì nhiều mục đích khác nhau, từ đó dẫn đến những hệ quả là đất bị xói mòn, sa mạc hóa => từ đó nêu thông điệp là phải thực hiện các biện pháp nếu không thì các khu rừng sẽ dần biến mất.
Tác giả không nói rằng không nên kiếm lợi từ cây cối hay phải ngừng chặt cây, ngoài ra đoạn 4 cũng đã nêu rằng chính phủ đã nhận thức được tầm quan trọng của cây xanh.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Cây xanh rất hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho một người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho người đó bóng mát, và giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng lợi ích thứ ba trong số đó là quan trọng nhất. Trong sự háo hức của mình để thu được lợi nhuận nhanh chóng từ cây xanh, người ta đã chặt phá chúng với số lượng lớn, chỉ để thấy rằng không có chúng, người ta đã mất đi những người bạn thân nhất mà mình có.
Hai ngàn năm trước, một quốc gia giàu có và hùng mạnh đã chặt hạ cây cối của mình để chế tạo tàu chiến, để tự mình trở thành một đế chế. Nó đã giành được đế chế, nhưng không có cây cối, đất đai của nó trở nên khô cứng và bạc màu. Khi đế chế sụp đổ, đất nước này phải đối mặt với lũ lụt và nạn đói.
Mặc dù chính phủ nhận ra tầm quan trọng của nguồn cung cấp cây xanh dồi dào, thật khó để thuyết phục người dân nhìn thấy điều này. Dân làng cần gỗ để nấu thức ăn của mình và người đó có thể kiếm tiền bằng cách đốt than hoặc bán gỗ cho người dân thị trấn. Anh ấy thường quá lười biếng hoặc quá bất cẩn để
trồng và chăm sóc cây. Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừng sẽ dần biến mất.
Điều này không chỉ có nghĩa là sẽ có ít cây cối hơn. Kết quả thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy trên bề mặt, gây ra lũ lụt và mang theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi mà cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt đã biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important. In his eagerness to draw quick profit from the trees, he has cut them down in large numbers, only to find that without them he has lost the best friends he had.
Two thousand years ago a rich and powerful country cut down its trees to build warships, with which to gain itself an empire. It gained the empire but, without its trees, its soil became hard and poor. When the empire fell to pieces, the country found itself faced by floods and starvation.
Even though a government realizes the importance of a plentiful supply of trees, it is difficult for it to persuade the villager to see this. The villager wants wood to cook his food with, and he can earn money by making charcoal or selling wood to the townsman. He is usually too lazy or too careless to plant and look after trees. So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
This does not only mean that there will be fewer trees. The results are even more serious. For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well. When all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert
The word “bind” in the passage probably means _______.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
bind = stick together: liên kết lại, dán chặt lại
to make wet: làm ẩm ướt to wash away: rửa trôi
to make stay stronger: làm cho mạnh mẽ, cứng cáp hơn to improve: cải thiện
=> bind = to make stay stronger
Thông tin: For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor.
Tạm dịch: Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Cây xanh rất hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho một người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho người đó bóng mát, và giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng lợi ích thứ ba trong số đó là quan trọng nhất. Trong sự háo hức của mình để thu được lợi nhuận nhanh chóng từ cây xanh, người ta đã chặt phá chúng với số lượng lớn, chỉ để thấy rằng không có chúng, người ta đã mất đi những người bạn thân nhất mà mình có.
Hai ngàn năm trước, một quốc gia giàu có và hùng mạnh đã chặt hạ cây cối của mình để chế tạo tàu chiến, để tự mình trở thành một đế chế. Nó đã giành được đế chế, nhưng không có cây cối, đất đai của nó trở nên khô cứng và bạc màu. Khi đế chế sụp đổ, đất nước này phải đối mặt với lũ lụt và nạn đói.
Mặc dù chính phủ nhận ra tầm quan trọng của nguồn cung cấp cây xanh dồi dào, thật khó để thuyết phục người dân nhìn thấy điều này. Dân làng cần gỗ để nấu thức ăn của mình và người đó có thể kiếm tiền bằng cách đốt than hoặc bán gỗ cho người dân thị trấn. Anh ấy thường quá lười biếng hoặc quá bất cẩn để
trồng và chăm sóc cây. Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừng sẽ dần biến mất.
Điều này không chỉ có nghĩa là sẽ có ít cây cối hơn. Kết quả thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy trên bề mặt, gây ra lũ lụt và mang theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi mà cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt đã biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important. In his eagerness to draw quick profit from the trees, he has cut them down in large numbers, only to find that without them he has lost the best friends he had.
Two thousand years ago a rich and powerful country cut down its trees to build warships, with which to gain itself an empire. It gained the empire but, without its trees, its soil became hard and poor. When the empire fell to pieces, the country found itself faced by floods and starvation.
Even though a government realizes the importance of a plentiful supply of trees, it is difficult for it to persuade the villager to see this. The villager wants wood to cook his food with, and he can earn money by making charcoal or selling wood to the townsman. He is usually too lazy or too careless to plant and look after trees. So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
This does not only mean that there will be fewer trees. The results are even more serious. For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well. When all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert
In the last two paragraphs the writer wanted to make it clear that ________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong hai đoạn cuối, người viết muốn làm rõ rằng ____.
A. nơi nào không có cây, đất trở nên khô cằn
B. nơi nào không có cây, đất dần dần biến thành sa mạc
C. nơi nào có nhiều cây, thì có ít lũ lụt
D. lũ lụt sẽ làm cho đất trở thành sa mạc
Thông tin: For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well. When all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert.
Tạm dịch: Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy trên bề mặt, gây ra lũ lụt và mang theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi mà cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt đã biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị.
Nội dung hai đoạn cuối: nếu tiếp tục chặt phá rừng => đất trở nên khô cằn, nước mưa không chìm xuống và giữ được đất => lũ lụt cuốn đi lớp đất màu mỡ => rừng biến thành sa mạc. Câu C tác giả không đề cập đến, còn câu A, D chỉ là một phần trong ý mà tác giả muốn nói.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Cây xanh rất hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho một người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho người đó bóng mát, và giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng lợi ích thứ ba trong số đó là quan trọng nhất. Trong sự háo hức của mình để thu được lợi nhuận nhanh chóng từ cây xanh, người ta đã chặt phá chúng với số lượng lớn, chỉ để thấy rằng không có chúng, người ta đã mất đi những người bạn thân nhất mà mình có.
Hai ngàn năm trước, một quốc gia giàu có và hùng mạnh đã chặt hạ cây cối của mình để chế tạo tàu chiến, để tự mình trở thành một đế chế. Nó đã giành được đế chế, nhưng không có cây cối, đất đai của nó trở nên khô cứng và bạc màu. Khi đế chế sụp đổ, đất nước này phải đối mặt với lũ lụt và nạn đói.
Mặc dù chính phủ nhận ra tầm quan trọng của nguồn cung cấp cây xanh dồi dào, thật khó để thuyết phục người dân nhìn thấy điều này. Dân làng cần gỗ để nấu thức ăn của mình và người đó có thể kiếm tiền bằng cách đốt than hoặc bán gỗ cho người dân thị trấn. Anh ấy thường quá lười biếng hoặc quá bất cẩn để
trồng và chăm sóc cây. Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừng sẽ dần biến mất.
Điều này không chỉ có nghĩa là sẽ có ít cây cối hơn. Kết quả thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy trên bề mặt, gây ra lũ lụt và mang theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi mà cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt đã biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important. In his eagerness to draw quick profit from the trees, he has cut them down in large numbers, only to find that without them he has lost the best friends he had.
Two thousand years ago a rich and powerful country cut down its trees to build warships, with which to gain itself an empire. It gained the empire but, without its trees, its soil became hard and poor. When the empire fell to pieces, the country found itself faced by floods and starvation.
Even though a government realizes the importance of a plentiful supply of trees, it is difficult for it to persuade the villager to see this. The villager wants wood to cook his food with, and he can earn money by making charcoal or selling wood to the townsman. He is usually too lazy or too careless to plant and look after trees. So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
This does not only mean that there will be fewer trees. The results are even more serious. For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well. When all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert.
It’s a great pity that in many places _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thật đáng tiếc khi ở nhiều nơi, _______.
A. con người không thiết tha kiếm lợi nhuận từ cây xanh
B. con người chưa nhận thấy được rằng mình đã mất đi toàn bộ cây cối
C. con người chưa nhận ra tầm quan trọng của cây đối với mình
D. con người chỉ quan tâm đến việc xây dựng đế chế
Thông tin: Even though a government realizes the importance of a plentiful supply of trees, it is difficult for it to persuade the villager to see this.
Tạm dịch: Mặc dù chính phủ nhận ra tầm quan trọng của nguồn cung cấp cây xanh dồi dào, thật khó để thuyết phục người dân nhìn thấy điều này.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Cây xanh rất hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho một người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho người đó bóng mát, và giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng lợi ích thứ ba trong số đó là quan trọng nhất. Trong sự háo hức của mình để thu được lợi nhuận nhanh chóng từ cây xanh, người ta đã chặt phá chúng với số lượng lớn, chỉ để thấy rằng không có chúng, người ta đã mất đi những người bạn thân nhất mà mình có.
Hai ngàn năm trước, một quốc gia giàu có và hùng mạnh đã chặt hạ cây cối của mình để chế tạo tàu chiến, để tự mình trở thành một đế chế. Nó đã giành được đế chế, nhưng không có cây cối, đất đai của nó trở nên khô cứng và bạc màu. Khi đế chế sụp đổ, đất nước này phải đối mặt với lũ lụt và nạn đói.
Mặc dù chính phủ nhận ra tầm quan trọng của nguồn cung cấp cây xanh dồi dào, thật khó để thuyết phục người dân nhìn thấy điều này. Dân làng cần gỗ để nấu thức ăn của mình và người đó có thể kiếm tiền bằng cách đốt than hoặc bán gỗ cho người dân thị trấn. Anh ấy thường quá lười biếng hoặc quá bất cẩn để
trồng và chăm sóc cây. Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừng sẽ dần biến mất.
Điều này không chỉ có nghĩa là sẽ có ít cây cối hơn. Kết quả thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy trên bề mặt, gây ra lũ lụt và mang theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi mà cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt đã biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important. In his eagerness to draw quick profit from the trees, he has cut them down in large numbers, only to find that without them he has lost the best friends he had.
Two thousand years ago a rich and powerful country cut down its trees to build warships, with which to gain itself an empire. It gained the empire but, without its trees, its soil became hard and poor. When the empire fell to pieces, the country found itself faced by floods and starvation.
Even though a government realizes the importance of a plentiful supply of trees, it is difficult for it to persuade the villager to see this. The villager wants wood to cook his food with, and he can earn money by making charcoal or selling wood to the townsman. He is usually too lazy or too careless to plant and look after trees. So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
This does not only mean that there will be fewer trees. The results are even more serious. For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well. When all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert.
Trees are useful to man mainly in three ways, the most important of which is that they can _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cây cối rất hữu ích cho con người chủ yếu theo ba cách, trong đó quan trọng nhất là chúng có thể ______.
A. giữ con người tranh khỏi ánh nắng mặt trời nóng bức
B. làm cho con người kiếm được lợi nhuận nhanh chóng từ chúng
C. cho phép con người chế tạo tàu chiến
D. bảo vệ con người khỏi hạn hán và lũ lụt
Thông tin: Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important.
Tạm dịch: Cây xanh rất hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho một người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho người đó bóng mát, và giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng lợi ích thứ ba trong số đó là quan trọng nhất.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Cây xanh rất hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho một người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho người đó bóng mát, và giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng lợi ích thứ ba trong số đó là quan trọng nhất. Trong sự háo hức của mình để thu được lợi nhuận nhanh chóng từ cây xanh, người ta đã chặt phá chúng với số lượng lớn, chỉ để thấy rằng không có chúng, người ta đã mất đi những người bạn thân nhất mà mình có.
Hai ngàn năm trước, một quốc gia giàu có và hùng mạnh đã chặt hạ cây cối của mình để chế tạo tàu chiến, để tự mình trở thành một đế chế. Nó đã giành được đế chế, nhưng không có cây cối, đất đai của nó trở nên khô cứng và bạc màu. Khi đế chế sụp đổ, đất nước này phải đối mặt với lũ lụt và nạn đói.
Mặc dù chính phủ nhận ra tầm quan trọng của nguồn cung cấp cây xanh dồi dào, thật khó để thuyết phục người dân nhìn thấy điều này. Dân làng cần gỗ để nấu thức ăn của mình và người đó có thể kiếm tiền bằng cách đốt than hoặc bán gỗ cho người dân thị trấn. Anh ấy thường quá lười biếng hoặc quá bất cẩn để
trồng và chăm sóc cây. Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừng sẽ dần biến mất.
Điều này không chỉ có nghĩa là sẽ có ít cây cối hơn. Kết quả thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy trên bề mặt, gây ra lũ lụt và mang theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi mà cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt đã biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 46
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
every: mỗi whole: toàn bộ
other: (những người/cái) khác another: một (người/cái) cái khác
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) other institutions around the world
Tạm dịch: Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động.
Chọn C
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 47
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
However: Tuy nhiên
Accordingly = Thus = Therefore: Do đó
Besides: Bên cạnh đó
(47) However, it hasn’t always been that way.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 48
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
solve something: giải quyết vấn đề (không đi với “out”)
work out something: tìm ra đáp án, cách giải quyết
come out: xuất bản
give out: ban, phát
Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) work out the cause of natural events just by the power of thought.
Tạm dịch: Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Chọn B
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 49
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
evolution (n): sự tiến hoá, sự phát triển từ từ progress (n): sự tiến bộ
movement (n): sự vận động/ phong trào development (n): sự phát triển
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) progress was made in this way by individual scientists.
Tạm dịch: Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học.
Chọn B
Dịch bài đọc
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 50
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reward (n): phần thưởng vì đã làm việc tốt, làm việc chăm chỉ
present = gift (n): món quà
prize (n): giải thưởng dành cho người thắng một cuộc thi, hoặc hoàn thành tốt công việc
These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) reward for their hard work.
Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.