Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2020 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề số 15)

  • 28528 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The Smiths travel rarely to the United States by plane.

Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Giải thích:

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:

– Đứng sau động từ TOBE

– Đứng trước động từ thường

– Đứng giữa trợ động từ và động từ chính

travel rarely => rarely travel

Tạm dịch: Nhà Smith hiếm khi đến Hoa Kỳ bằng máy bay.

Chọn B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Facebook.com’s server IP address could not find in Google Chrome browser because of the error of Internet connection.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị đông

Giải thích:

Ngữ cảnh trong câu: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm thấy trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.

=> phải dùng cấu trúc bị động.

Chủ động: S + model verb + Vo

Bị động: S + model verb + be + V.p.p

could not find => could not be found

Tạm dịch: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm thấy trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.

Chọn B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Whenever my close friend has some troubles solving the thorny problems, I am willing to give him an arm.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

give somebody a hand = help: giúp đỡ ai

an arm => a hand

Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay.

Chọn D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết

Giải thích:

common /ˈkɒmən/                                         signal /ˈsɪɡnəl/

attract /əˈtrækt/                                               verbal /ˈvɜːbl/

Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.

Chọn C


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có ba, bốn âm tiết

Giải thích:

comfortably /ˈkʌmftəbli/                               especially /ɪˈspeʃəli/

carefully /ˈkeəfəli/                                          possibly /ˈpɒsəbli/

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.

Chọn B


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the words whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Quy tắc phát âm đuôi “ed”:

– Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

– Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.

– Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

laughed /lɑːft/                                                thanked /θæŋkt/

cooked /kʊkt/                                                 belonged /bɪˈlɒŋd/

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

Chọn D


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the words whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “our”

Giải thích:

pour /pɔː(r)/                                                  hour /ˈaʊə(r)/

sour /ˈsaʊə(r)/                                                flour /ˈflaʊə(r)

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là / ɔː(r)/, còn lại phát âm là /aʊə(r)/.

Chọn A


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô số 8

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

put off: trì hoãn                                            put up: cho ai ở nhờ

put on: mặc quần áo                                       put out: xuất bản, sản xuất

Dad puts (8) on his suit and goes to the office

Tạm dịch: Bộ mặc bộ đồ com–lê và đi đến văn phòng

Chọn C

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô số 9

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

do (v): làm (nói về học tập, công việc, các hoạt động chung chung, … không tạo ra bất kỳ sản phẩm vật chất nào mới: do homework, do business, do job/work, …)

take (v): nhận

make (v): làm (sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có: make a cake, make clothes, …)

finish (v): kết thúc

while Mum, in her apron, stays at home and (9) do the housework.

Tạm dịch: Trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà

Chọn A

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô số 10

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

but: nhưng                                                     as: như, với tư cách là

or: hoặc, hay                                                  and: và

But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) or in the fields, to look after the family.

Tạm dịch: Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình.

Chọn C

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô 11

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

at least: ít nhất

(not) at all: không có gì

at first: đầu tiên

at last: cuối cùng

But some experts are predicting that, at (11) least in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men.

Tạm dịch: Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số lượng phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua số lượng đàn ông.

Chọn A

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô 12

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

happen (v): xảy ra                                          appear (v): xuất hiện

return (v): quay trở lại                                    become (v): trở thành

Unless many more manual manufacturing jobs (12) appear, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labour market.

Tạm dịch: Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.

Chọn B

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.


Câu 13:

It’s important to know about how developed countries have solved the urbanization problems and _______ some solutions to those in Viet Nam.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

think (v): suy nghĩ                                         propose (v): đề xuất

advise (v): khuyên                                          expect (v): mong đợi

Tạm dịch: Rất quan trọng để biết cách thức mà những nước phát triển giải quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những vấn đề này ở Việt Nam.

Chọn B


Câu 14:

At the end of the training course, each participant was presented with a _______ of completion.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

certificate = an official document that may be used to prove that the facts it states are true; an official document proving that you have completed a course of study or passed an exam; a qualification obtained after a course of study or an exam (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ hoàn thành một khóa học hay vượt qua một kỳ thi

Eg: a birth/marriage/death certificate; a Postgraduate Certificate in Education

diploma = a document showing that you have completed a course of study or part of your education (n): bằng cấp, chứng nhận hoàn thành một khóa học

Eg: a High School diploma

degree = the qualification obtained by students who successfully complete a university or college course (n): bằng cấp sau khi kết thúc khóa học đại học

Eg: a master's degree; a degree in Biochemistry from Queen's University

qualification = an exam that you have passed or a course of study that you have successfully completed (n): trình độ chuyên môn

Eg: educational qualifications; a nursing/teaching, etc. qualification

certificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học

Tạm dịch: Kết thúc khóa đào tạo, mỗi người tham gia được trao chứng nhận hoàn thành.

Chọn A 


Câu 15:

By the year 2060, many people currently employed ______ the job.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải thích:

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Dấu hiệu: By + thời gian trong tương lai (By the year 2060)

Cấu trúc: S + will + have + V.p.p

Tạm dịch: Đến năm 2060, nhiều người hiện đang làm việc sẽ mất việc.

Chọn C


Câu 16:

Donald Trump is _______ president of _______ United States.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

a/an: dùng với danh từ đếm được số ít và chưa xác định

the: dùng với danh từ xác định

“president” (of the United States) là danh từ đã xác định => dùng “the”

Thông thường không dùng mạo từ trước tên các quốc gia, thành phố (như London, Hanoi), trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.

Tạm dịch: Donald Trump là tổng thống của nước Mỹ.

Chọn A


Câu 17:

_______, she received a big applause.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Mệnh đề “she received a big applause” chia ở thì quá khứ đơn => Câu A, C sai vì dùng các thì hiện tại.

Once: Một khi, đã từng => Câu D sai về nghĩa.

Cấu trúc câu ở thì quá khứ đơn: S + V.ed

Tạm dịch: Khi diễn giả kết thúc, cô ấy nhận được một tràng pháo tay lớn.

Chọn B


Câu 18:

The new students hope _______ in many of the school’s social activities.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Chủ động: S + hope + to + V: hi vọng làm gì

Bị động: S + hope + to + be + V.p.p

Tạm dịch: Các học sinh mới hy vọng sẽ được tham gia vào nhiều hoạt động xã hội của trường học.

Chọn B


Câu 19:

Nam is motivated to study _______ he knows that a good education can improve his life.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

because: bởi vì

so = therefore: do đó (nêu lên kết quả của mệnh đề trước.)

so that: để mà (chỉ lý do, mục đích, giải thích cho mệnh đề đằng trước.)

Tạm dịch: Nam có động lực học tập vì anh ấy biết rằng một nền giáo dục tốt có thể cải thiện cuộc sống của mình.

Chọn A


Câu 20:

We should make full use _______ the Internet as it is an endless source of information.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích: make use of something/somebody: tận dụng

Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì đây là nguồn thông tin vô tận.

Chọn B


Câu 21:

_______ to the national park before, Sue was amazed to see the geyser.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ bớt một chủ ngữ và biến đổi động từ.

Dấu hiệu: before => mệnh đề được rút gọn chia ở thì hiện tại hoàn thành

Khi rút gọn, đưa động từ về dạng: Having + V.p.p

Từ “not” phải được đặt trước trợ động từ “have”.

Tạm dịch: Chưa từng đến công viên quốc gia trước đây, Sue đã rất ngạc nhiên khi thấy mạch nước phun.

Chọn C


Câu 22:

Since he failed his exam, he had to _______ for it again.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Khi muốn diễn tả việc “ai đó tham gia một kỳ thi”, có thể diễn đạt bằng các cách:

take an exam

sit an exam

sit for an exam

Tạm dịch: Vì anh ấy thi trượt, nên anh ấy phải thi lại.

Chọn C


Câu 23:

Shortly after my father started his own business, our life style changed _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

reluctantly (adv): miễn cưỡng                         eventually (adv): rốt cuộc; cuối cùng là

urgently (adv): cấp bách                                 considerably (adv): đáng kể

Tạm dịch: Ngay sau khi cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng, lối sống của chúng tôi đã thay đổi một cách đáng kể.

Chọn D


Câu 24:

If _______, that tree would look more impressive.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + were/V.ed, S + would + Vo

Khi bổ ngữ cho động từ “done”, phải dùng trạng từ “carefully”.

Tạm dịch: Nếu được trang trí cẩn thận, cái cây đó sẽ trông ấn tượng hơn.

Chọn A


Câu 25:

Manchester United Team played much better than their opponents; they almost _______ the match.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

eliminate (v): loại bỏ                                     dominate (v): thống trị, làm chủ

terminate (v): chấm dứt                                  activate (v): kích hoạt

Tạm dịch: Đội Manchester United đã chơi tốt hơn nhiều so với đối thủ của họ; họ gần như làm chủ trận đấu.

Chọn B


Câu 26:

Are you taking _______ this semester?

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

economic (adj): liên quan đến kinh tế

economics (n): kinh tế học

home economics = cooking and other skills needed at home, taught as a subject in school: môn kinh tế gia đình

Tạm dịch: Bạn có đang học môn kinh tế gia đình trong học kỳ này không?

Chọn B


Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

If you practise harder, you will have better results.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + comparative (+ N) + S + V, the + comparative (+ N) + S + V.

Dạng so sánh hơn của tính từ:

– Tính từ ngắn: short adjective– er : hard => harder; good => better (bất quy tắc)

– Tính từ dài: more + long adjective

Tạm dịch: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn.

= Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn.

Câu A, C, D sai về ngữ pháp.

Chọn B


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

“John left here an hour ago,” said Jane.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Khi câu trực tiếp là câu trần thuật, ta dùng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + said (to somebody)/ told (somebody) + that + S + V

– Thay đổi về thì: S + V.ed => S + had + V.p.p

– Thay đổi về trạng từ: ago => before ; here => there

Tạm dịch: Jane nói với tôi rằng John đã rời khỏi đó một giờ trước.

Câu B, C, D sai về ngữ pháp.

Chọn A


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

might + have + V.p.p: có lẽ, có thể (phỏng đoán về một việc có thể đã xảy ra trong quá khứ)

Tạm dịch: Rất có thể ngọn lửa trên tàu đã bắt đầu bằng một quả bom.

A. Ngọn lửa trong tàu có thể đã được bắt đầu bằng một quả bom.

B. Họ nói rằng một quả bom đã bắt đầu lửa trên tàu.

C. Phải nói rằng ngọn lửa trên tàu đã được bắt đầu bằng một quả bom.

D. Ngọn lửa trên tàu được biết là đã bắt đầu bằng một quả bom.

Câu B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Quang won a scholarship. We are excited about that fact.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

excited (about something): vui mừng, hào hứng

Có thể dùng sở hữu cách hoặc các tính từ sở hữu trước danh động từ (Quang’s having won) để nhấn mạnh tính sở hữu.

Tạm dịch: Quang đã giành được học bổng. Chúng tôi rất vui mừng vì điều đó.

= Chúng tôi rất vui mừng vì Quang đã giành được học bổng.

Câu A, B, D sai về ngữ pháp.

Chọn C 


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Just after the play started there was a power failure.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly + had + S + V.p.p + when + S + V.ed

= No sooner + had + S + V.p.p + than + S + V.ed

Không dùng “No earlier” và “Hardly … then”

Câu C sai về thì.

Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu thì có một sự cố mất điện.

Chọn D


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer–by the way to the post–office.

– John: “Can you show me the way to nearest post office, please?

– Passer–by: “_______”

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

John đã ở Hà Nội và muốn gửi một bưu kiện cho cha mẹ mình. Anh ấy hỏi một người qua đường ở địa phương đường đến bưu điện.

John: “Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến bưu điện gần nhất không?

Người qua đường: “________”

A. Nó ở ngay góc đằng kia.                           B. Không bao giờ! Tôi ghét anh ta.

C. Đi mà tìm trong từ điển ấy!                        D. Không có phương tiện giao thông nào gần đây.

Câu B, C, D không phù hợp.

Chọn A


Câu 33:

Mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Jack is talking to Mary about watching TV.

– Jack: “_______?”

– Mary: “Not now, but I used to.”

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Jack đang nói chuyện với Mary về chuyện xem TV.

Jack: “_______?”

Mary: “Bây giờ thì không, nhưng trước thì có.”

A. Bạn có muốn uống trà không                   B. Bạn có thường xuyên xem TV không

C. Bạn sắp đi ngủ chưa                                   D. Bạn có thích nó không

Câu A, C, D không phù hợp.

Chọn B


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten–month–old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye–catching cartoons. A four–year–old child can improve hand–eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards.

What would be an appropriate title for this passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Không bao giờ quá sớm để bắt đầu

B. Nhiều máy tính hơn có nghĩa là tương lai tươi sáng hơn

C. Máy tính trong trường học

D. Hãy để trẻ em là trẻ em

Thông tin: It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards.

Tạm dịch: Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ. Thời gian là quá quý giá để dành cho một "con chuột". Bây giờ là lúc chúng nên ra ngoài học lái xe đạp. Sau này chúng sẽ có thời gian để bắt đầu gõ bàn phím.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Trong thế giới cạnh tranh ngày nay, có bậc cha mẹ nào có trách nhiệm mà không muốn cho con cái họ khởi đầu tốt nhất có thể trong cuộc sống? Vì lý do này, nhiều cha mẹ muốn con cái của họ, thường là trẻ mười tháng tuổi, bắt đầu làm quen với máy tính. Họ dường như nghĩ rằng nếu con cái họ lớn lên với máy tính, chúng sẽ được trang bị tốt hơn để đối mặt với những thách thức trong tương lai.

Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường. Trẻ em có được những trải nghiệm quý báu về thế giới từ sự tương tác của chúng với các vật thể. Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể được hưởng lợi nhiều hơn từ việc đập đầu hoặc đưa những đồ vật khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào các bộ phim hoạt hình bắt mắt. Một đứa trẻ bốn tuổi có thể cải thiện sự phối hợp tay và mắt và hiểu hơn về nguyên nhân kết quả bằng cách thử nghiệm với bút màu hơn là di chuyển con trỏ quanh màn hình máy tính. Vì vậy, như các nhà tâm lý học giáo dục đề xuất, thay vì chính phủ ngày càng tài trợ cho nhiều lớp học máy tính, có lẽ tốt hơn là dành nguồn lực cho các chương trình âm nhạc và nghệ thuật.

Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ. Thời gian là quá quý giá để dành cho một "con chuột". Bây giờ là lúc chúng nên ra ngoài học lái xe đạp. Sau này chúng sẽ có thời gian để bắt đầu gõ bàn phím.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten–month–old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye–catching cartoons. A four–year–old child can improve hand–eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards.

Children who spend a lot of time on their computers _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trẻ em dành nhiều thời gian dùng máy tính của mình ___.

A. không nhất thiết sẽ tiến bộ nhiều hơn những đứa trẻ không như vậy

B. có xu hướng thích âm nhạc và nghệ thuật hơn những đứa trẻ không như vậy

C. có xu hướng gặp nhiều tai nạn hơn những đứa trẻ không như vậy

D. sẽ bị tổn thương não

Thông tin: No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development.

Tạm dịch: Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường.

Việc trẻ tiếp xúc với máy tính quá nhiều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường, chứ không phải chúng sẽ bị tổn thương não.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Trong thế giới cạnh tranh ngày nay, có bậc cha mẹ nào có trách nhiệm mà không muốn cho con cái họ khởi đầu tốt nhất có thể trong cuộc sống? Vì lý do này, nhiều cha mẹ muốn con cái của họ, thường là trẻ mười tháng tuổi, bắt đầu làm quen với máy tính. Họ dường như nghĩ rằng nếu con cái họ lớn lên với máy tính, chúng sẽ được trang bị tốt hơn để đối mặt với những thách thức trong tương lai.

Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường. Trẻ em có được những trải nghiệm quý báu về thế giới từ sự tương tác của chúng với các vật thể. Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể được hưởng lợi nhiều hơn từ việc đập đầu hoặc đưa những đồ vật khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào các bộ phim hoạt hình bắt mắt. Một đứa trẻ bốn tuổi có thể cải thiện sự phối hợp tay và mắt và hiểu hơn về nguyên nhân kết quả bằng cách thử nghiệm với bút màu hơn là di chuyển con trỏ quanh màn hình máy tính. Vì vậy, như các nhà tâm lý học giáo dục đề xuất, thay vì chính phủ ngày càng tài trợ cho nhiều lớp học máy tính, có lẽ tốt hơn là dành nguồn lực cho các chương trình âm nhạc và nghệ thuật.

Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ. Thời gian là quá quý giá để dành cho một "con chuột". Bây giờ là lúc chúng nên ra ngoài học lái xe đạp. Sau này chúng sẽ có thời gian để bắt đầu gõ bàn phím.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten–month–old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye–catching cartoons. A four–year–old child can improve hand–eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards.  

The pronoun “they” in paragraph 2 refer to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “they” ở đoạn 2 chỉ ________.

A. những cái đầu                                            B. các đồ vật

C. các đứa trẻ                                                 D. những cái miệng

Thông tin: Ten–month–old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye–catching cartoons.

Tạm dịch: Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể được hưởng lợi nhiều hơn từ việc đập đầu hoặc đưa những đồ vật khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào các bộ phim hoạt hình bắt mắt.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Trong thế giới cạnh tranh ngày nay, có bậc cha mẹ nào có trách nhiệm mà không muốn cho con cái họ khởi đầu tốt nhất có thể trong cuộc sống? Vì lý do này, nhiều cha mẹ muốn con cái của họ, thường là trẻ mười tháng tuổi, bắt đầu làm quen với máy tính. Họ dường như nghĩ rằng nếu con cái họ lớn lên với máy tính, chúng sẽ được trang bị tốt hơn để đối mặt với những thách thức trong tương lai.

Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường. Trẻ em có được những trải nghiệm quý báu về thế giới từ sự tương tác của chúng với các vật thể. Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể được hưởng lợi nhiều hơn từ việc đập đầu hoặc đưa những đồ vật khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào các bộ phim hoạt hình bắt mắt. Một đứa trẻ bốn tuổi có thể cải thiện sự phối hợp tay và mắt và hiểu hơn về nguyên nhân kết quả bằng cách thử nghiệm với bút màu hơn là di chuyển con trỏ quanh màn hình máy tính. Vì vậy, như các nhà tâm lý học giáo dục đề xuất, thay vì chính phủ ngày càng tài trợ cho nhiều lớp học máy tính, có lẽ tốt hơn là dành nguồn lực cho các chương trình âm nhạc và nghệ thuật.

Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ. Thời gian là quá quý giá để dành cho một "con chuột". Bây giờ là lúc chúng nên ra ngoài học lái xe đạp. Sau này chúng sẽ có thời gian để bắt đầu gõ bàn phím.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten–month–old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye–catching cartoons. A four–year–old child can improve hand–eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards.  

What is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Máy tính gây hại nghiêm trọng cho thị lực của trẻ em.

B. Cha mẹ không nên trì hoãn việc mua máy tính cho con.

C. Sẽ tốt hơn cho trẻ nếu học các bài học về máy tính thay vì học mỹ thuật.

D. Không có bằng chứng cho thấy trẻ em sử dụng máy tính thông minh hơn những trẻ không sử dụng.

Thông tin: No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite.

Tạm dịch: Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Trong thế giới cạnh tranh ngày nay, có bậc cha mẹ nào có trách nhiệm mà không muốn cho con cái họ khởi đầu tốt nhất có thể trong cuộc sống? Vì lý do này, nhiều cha mẹ muốn con cái của họ, thường là trẻ mười tháng tuổi, bắt đầu làm quen với máy tính. Họ dường như nghĩ rằng nếu con cái họ lớn lên với máy tính, chúng sẽ được trang bị tốt hơn để đối mặt với những thách thức trong tương lai.

Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường. Trẻ em có được những trải nghiệm quý báu về thế giới từ sự tương tác của chúng với các vật thể. Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể được hưởng lợi nhiều hơn từ việc đập đầu hoặc đưa những đồ vật khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào các bộ phim hoạt hình bắt mắt. Một đứa trẻ bốn tuổi có thể cải thiện sự phối hợp tay và mắt và hiểu hơn về nguyên nhân kết quả bằng cách thử nghiệm với bút màu hơn là di chuyển con trỏ quanh màn hình máy tính. Vì vậy, như các nhà tâm lý học giáo dục đề xuất, thay vì chính phủ ngày càng tài trợ cho nhiều lớp học máy tính, có lẽ tốt hơn là dành nguồn lực cho các chương trình âm nhạc và nghệ thuật.

Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ. Thời gian là quá quý giá để dành cho một "con chuột". Bây giờ là lúc chúng nên ra ngoài học lái xe đạp. Sau này chúng sẽ có thời gian để bắt đầu gõ bàn phím.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten–month–old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye–catching cartoons. A four–year–old child can improve hand–eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards.  

The word “ludicrous” paragraph 3 mostly means _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

ludicrous = ridiculous (adj): ngớ ngẩn

sensible (adj): hợp lý

humorous (adj): khôi hài

ironic (adj): mỉa mai

Chọn B

Dịch bài đọc:

Trong thế giới cạnh tranh ngày nay, có bậc cha mẹ nào có trách nhiệm mà không muốn cho con cái họ khởi đầu tốt nhất có thể trong cuộc sống? Vì lý do này, nhiều cha mẹ muốn con cái của họ, thường là trẻ mười tháng tuổi, bắt đầu làm quen với máy tính. Họ dường như nghĩ rằng nếu con cái họ lớn lên với máy tính, chúng sẽ được trang bị tốt hơn để đối mặt với những thách thức trong tương lai.

Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường. Trẻ em có được những trải nghiệm quý báu về thế giới từ sự tương tác của chúng với các vật thể. Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể được hưởng lợi nhiều hơn từ việc đập đầu hoặc đưa những đồ vật khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào các bộ phim hoạt hình bắt mắt. Một đứa trẻ bốn tuổi có thể cải thiện sự phối hợp tay và mắt và hiểu hơn về nguyên nhân kết quả bằng cách thử nghiệm với bút màu hơn là di chuyển con trỏ quanh màn hình máy tính. Vì vậy, như các nhà tâm lý học giáo dục đề xuất, thay vì chính phủ ngày càng tài trợ cho nhiều lớp học máy tính, có lẽ tốt hơn là dành nguồn lực cho các chương trình âm nhạc và nghệ thuật.

Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ. Thời gian là quá quý giá để dành cho một "con chuột". Bây giờ là lúc chúng nên ra ngoài học lái xe đạp. Sau này chúng sẽ có thời gian để bắt đầu gõ bàn phím.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

We sometimes think of writing as more real than speech because ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chúng ta thường nghĩ viết thật hơn nói bởi vì_________.

A. nó rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta                    B. con người đã viết kể từ khi có con người

C. viết là ngôn ngữ thứ yếu                                                              D. con người đã viết trong ít nhất 5000 năm

Thông tin: Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.

Tạm dịch: Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.

Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để kh ng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi ch p mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

The author of the passage argues that ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả trong bài đọc tranh luận rằng _________.

A. viết trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay

B. tất cả các ngôn ngữ cần phải có một hình thức viết

C. nói là ngôn ngữ cơ bản hơn viết

D. tất cả những người học để nói chuyện phải học cách viết

Thông tin: Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.

Tạm dịch: Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.

Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để kh ng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi ch p mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

According to the passage, writing ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo bài đọc, kỹ năng viết _________________.

A. thể hiện lời nói, nhưng một cách không hoàn hảo                      B. phát tiển từ lời nói không hoàn hảo

C. hoàn hảo, nhưng không bằng nói                D. được thể hiện hoàn hảo bằng lời nói

Thông tin: When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly.

Tạm dịch: Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.

Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để kh ng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi ch p mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

Learning to write is _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Học viết _______.

A. không dễ                 B. dễ

C. nhanh                      D. rất dễ

Thông tin: On the other hand, it takes a special effort to learn to write.

Tạm dịch: Mặt khác, cần phải có một nỗ lực đặc biệt để học viết. => Học viết không dễ.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.

Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để kh ng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi ch p mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

Normal human beings ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Người bình thường _______.

A. học nói sau khi học viết                           B. học nói trước khi học viết

C. học viết và học nói cùng một lúc                D. học viết trước khi học nói

Thông tin: Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write;

Tạm dịch: Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết;

Chọn B

Dịch bài đọc:

Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.

Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để kh ng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi ch p mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Để thể hiện rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về ___________.

A. những trẻ em bị khuyết tật nghiêm trọng

B. những người thông minh không thể viết

C. những người tìm hiểu nguyên lý cơ bản của lời nói

D. những người nói được nhiều ngôn ngữ

Thông tin: On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill…

Tạm dịch: Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó…

Chọn B

Dịch bài đọc:

Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.

Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để kh ng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi ch p mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

In the author’s judgment, ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đánh giá của tác giả, _______.

A. viết thật hơn là lời nói

B. viết có nhiều lợi ích hơn lời nói

C. lời nói truyền tải ý tưởng ít chính xác hơn là viết

D. lời nói là cần thiết nhưng viết cũng có nhiều lợi ích quan trọng

Thông tin: Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

Tạm dịch: Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.

Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để kh ng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi ch p mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

The word “advantage” in the last paragraph most closely means ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

advantage = benefit (n): lợi ích, thuận lợi

rudiment (n): nguyên lý

skill (n): kỹ năng

domination (n): sự thống trị

Chọn B

Dịch bài đọc:

Bởi vì viết trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ về nó thực hơn lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ thấy tại sao lời nói lại là chủ yếu và viết là thứ yếu với ngôn ngữ. Con người đã viết (như chúng ta có thể nói từ bằng chứng còn sót lại) ít nhất 5000 năm; nhưng học đã nói chuyện lâu hơn thế, chắc chắn kể từ khi có con người.

Khi viết đã phát triển, nó được bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có ngôn ngữ nói được mà không có hình thức viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách nói tốt trước khi chúng ta học viết; bất kỳ đứa trẻ nào mà không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hay tinh thần sẽ học nói: một người bình thường không thể bị ngăn cản làm việc đó. Mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó, và ngay cả ngày nay nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống viết cũng không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người tìm hiểu những nguyên lý cơ bản của những kỹ năng này làm như vậy chỉ không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để kh ng định tính ưu việt của lời nói vượt trên viết không phải là chê bai cái sau. Một lợi thế mà viết có trên lời nói là nó lâu dài hơn và làm có thể các ghi ch p mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm chúng ta người hơn, viết lại làm cho chúng ta văn minh.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

compulsory = that must be done because of a law or a rule (adj): bắt buộc

depened: phụ thuộc                                       paid: được trả

required: bắt buộc, được yêu cầu                     divided: bị chia nhỏ

=> compulsory = required

Tạm dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam.

Chọn C


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My sister said that the journey by sea was long and boring. However, I found it very interesting.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

voyage = a long journey, especially by sea or in space (n): chuyến đi biển/ chuyến bay vào không gian

flight (n): chuyến bay

excursion (n): chuyến tham quan

route (n): tuyến đường

=> journey by sea = voyage

Tạm dịch: Chị tôi nói rằng chuyến đi bằng đường biển thật dài và nhàm chán. Tuy nhiên, tôi thấy nó rất thú vị.

Chọn A


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Mark was a reckless driver. He had been fined for speeding and had his license suspended for 3 months.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

reckless = showing a lack of care about danger and the possible results of your actions (adj): liều lĩnh

cautious (adj): cẩn thận                                  dangerous (adj): nguy hiểm

patient (adj): kiên nhẫn                                   considerate (adj): chu đáo, ý tứ

=> cautious >< reckless

Tạm dịch: Mark là một người lái xe liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo giấy phép trong 3 tháng.

Chọn A


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My parents always disapproved of my smoking. They even told me once it would stop me growing taller.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

disapprove = object to something (v): không đồng ý, phản đối cái gì

support (v): ủng hộ

deny (v): phủ nhận

refuse (v): từ chối

=> disapprove >< support

Tạm dịch: Bố mẹ tôi luôn không tán thành việc tôi hút thuốc. Họ một lần thậm chí còn nói với tôi nó sẽ ngăn tôi phát triển cao hơn.

Chọn B


Bắt đầu thi ngay