Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Lịch Sử & Địa Lí Trắc nghiệm Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ có đáp án

  • 292 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bản đồ là

Xem đáp án

Đáp án D.

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.


Câu 2:

Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

Xem đáp án

Đáp án A.

Bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến, muốn xác định phương hướng dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. Bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến, chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó lần lượt tìm các hướng còn lại.


Câu 3:

Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án C.

Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 6 000 000 cm hay 60 km trên thực địa.


Câu 4:

Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D.

Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.


Câu 5:

Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B.

Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.


Câu 6:

Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.


Câu 7:

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là

Xem đáp án

Đáp án C.

Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.


Câu 8:

So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á với 11 quốc gia và vùng lãnh thổ. So với các nước trong bán đảo Đông Dương, nước ta nằm ở phía Đông.


Câu 9:

Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

Xem đáp án

Đáp án A.

Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.


Câu 10:

Gió mùa mùa hạ thổi vào Việt Nam theo hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D.

Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta từ vịnh Ben-gan (Bắc Ấn Độ Dương) theo hướng Tây Nam, cuối mùa hạ thổi vào Đồng bằng Bắc Bộ theo hướng Đông Nam.


Câu 11:

Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án A.

Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.


Câu 12:

Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.


Câu 13:

Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.


Câu 14:

Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C.

Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.


Câu 15:

Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là

Xem đáp án

Đáp án B.

Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. Đổi ra đơn ki-lô-mét (km). Khoảng cách thực địa = 6×200 000 = 1 200 000 (cm) = 12 (km).


Bắt đầu thi ngay