Trắc nghiệm Địa 8 CTST Bài 13: Sinh vật Việt Nam có đáp án
-
202 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 3 trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo.
Câu 2:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Hệ sinh thái nước mặn điển hình ở các vùng ven biển, cửa sông là rừng ngập mặn; ở các độ sâu khác nhau lại chia thành các vùng nước với nhiều loài sinh vật biển. Hệ sinh thái nước ngọt có ở sông, suối, ao, hồ, đầm,…
Câu 3:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật như Sú, vẹt, đước,…
Câu 4:
Các hệ sinh thái nhân tạo phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cũng rất đa dạng như hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh,...; hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản; rừng trồng, ngày càng mở rộng, chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ và chiếm dần diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 5:
Rừng thưa rụng lá phát triển ở vùng nào sau đây của nước ta?
Đáp án đúng là: A
Rừng kín thường xanh phát triển ở Cúc Phương, Ba Bể; rừng thưa rụng lá (rừng khộp) ở Tây Nguyên; rừng tre nứa ở Việt Bắc; rừng ôn đới núi cao ở Hoàng Liên Sơn.
Câu 6:
Ở nước ta không có luồng sinh vật di cư từ khu vực/quốc gia nào tới?
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta, môi trường sống thuận lợi nên có nhiều luồng sinh vật di cư tới từ các nước, vùng lãnh thổ xung quanh Việt Nam như Trung Quốc, Mi-an-ma, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xi-a và Ấn Độ.
Câu 7:
Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn, hệ sinh thái nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?
Đáp án đúng là: B
Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn có các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích, bao gồm: rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng trên núi đá vôi,... Do đặc điểm của địa hình và lượng mưa nên một số nơi còn có các hệ sinh thái rừng ôn đới trên núi, trảng cỏ, cây bụi,…
Câu 8:
Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái tự nhiên trên cạn?
Đáp án đúng là: B
Các hệ sinh thái tự nhiên trên cạn bao gồm các kiểu hệ sinh thái rừng khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa với lớp phủ thực vật rậm rạp nhiều tầng, thành phần loài phong phú. Ngoài ra, còn có các hệ sinh thái trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,...
Câu 9:
Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái tự nhiên dưới nước?
Đáp án đúng là: C
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước bao gồm hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt. Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ) điển hình là rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,... và hệ sinh thái biển chia thành các vùng nước theo độ sâu. Các hệ sinh thái nước ngọt ở sông, suối, hồ, ao, đầm.
Câu 10:
Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc hệ sinh thái nhân tạo?
Đáp án đúng là: A
Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cũng rất đa dạng như hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh,...; hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản; rừng trồng, ngày càng mở rộng, chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 11:
Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc hệ sinh thái tự nhiên trên cạn?
Đáp án đúng là: C
Các hệ sinh thái tự nhiên trên cạn bao gồm các kiểu hệ sinh thái rừng khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa với lớp phủ thực vật rậm rạp nhiều tầng, thành phần loài phong phú. Ngoài ra, còn có các hệ sinh thái trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,...
Câu 12:
Sự suy giảm đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng, nên việc bảo tồn đa dạng sinh học đã trở thành vấn đề cấp thiết ở nước ta hiện nay. Sự suy giảm đa dạng sinh học của nước ta thể hiện ở sự suy giảm về số lượng cá thể, loài sinh vật; suy giảm về hệ sinh thái và nguồn gen.
Câu 13:
Biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật là
Đáp án đúng là: A
Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,...); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,…).
Câu 14:
Sự suy giảm nguồn gen do ảnh hưởng trực tiếp từ
Đáp án đúng là: B
Sự suy giảm các hệ sinh thái đã làm giảm số lượng loài, số lượng cá thể, từ đó làm suy giảm các nguồn gen quý hiếm trong tự nhiên.
Câu 15:
Yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên là
Đáp án đúng là: C
Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên, là cơ sở sinh tồn của sự sống trong môi trường. Vì vậy, bảo vệ đa dạng sinh học chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.