IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8 (có đáp án): Tế bào nhân thực (phần 2)

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8 (có đáp án): Tế bào nhân thực (phần 2)

Tế bào nhân thực – Các bào quan có màng kép

  • 5665 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là

Xem đáp án

Lời giải:

Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là:

Xem đáp án

Lời giải:

Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:

Xem đáp án

Lời giải:

Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính nhân tế bào.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì

Xem đáp án

Lời giải:

Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

Xem đáp án

Lời giải:

Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?

Xem đáp án

Lời giải:

Màng nhân là màng kép gồm màng ngoài và màng trong.

Màng ngoài thường nối với lưới nội chất.

Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ nhân.

Lỗ nhân trên màng prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?

Xem đáp án

Lời giải:

Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau). Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ?

Xem đáp án

Lời giải:

Dịch nhân chứa một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Trong dịch nhân có chứa

Xem đáp án

Lời giải:

Trong dịch nhân có chứa chất nhiễm sắc và nhân con

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là?

Xem đáp án

Lời giải:

Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Hạch nhân (hay nhân con) có vai trò:

Xem đáp án

Lời giải:

Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN; là nơi tích tụ tạm thời các ARN.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ?

Xem đáp án

Lời giải:

Tế bào hồng cầu không có nhân, ti thể hay riboxom, do vậy chúng có hình đĩa lõm hai mặt để vận chuyển các chất khí hiệu quả hơn.

Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ?

Xem đáp án

Lời giải:

Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là

Xem đáp án

Lời giải:

Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là ti thể.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là

Xem đáp án

Lời giải:

Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?

Xem đáp án

Lời giải:

Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào; trên mào có nhiều loại enzim hô hấp. Ti thể chứa nhiều prôtêin và lipit, ngoài ra còn chứa axit nuclêic (ADN vòng, ARN) và ribôxôm (giống với ribôxôm của vi khuẩn).

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Để thực hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào?

Xem đáp án

Lời giải:

Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào; trên mào có nhiều loại enzim hô hấp. Ti thể chứa nhiều prôtêin và lipit, ngoài ra còn chứa axit nuclêic (ADN vòng, ARN) và ribôxôm (giống với ribôxôm của vi khuẩn).

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Ti thể không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Lời giải:

Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?

Xem đáp án

Lời giải:

Ti thể có các chức năng như:

- Chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành năng lượng ATP trong quá trình hô hấp tế bào

- Tạo ra sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Tuy nhiên chức năng chính của ti thể là tổng hợp ra ATP và cung cấp ATP cho tế bào. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào

Xem đáp án

Lời giải:

Tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào cơ tim.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Loại tế bào nào dưới đây chứa nhiều ti thể?

Xem đáp án

Lời giải:

Tế bào gan, tế bào cơ, tế bào tim đều là các tế bào chứa nhiều ty thể.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Grana là cấu trúc gồm các túi dẹp xếp chồng lên nhau có trong bào quan:

Xem đáp án

Lời giải:

Grana là cấu trúc có trong lục lạp.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Bào quan nào có thể chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học?

Xem đáp án

Lời giải:

Lục lạp là bào quan nào có thể chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học    

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Bào quan này có tên gọi là gì?

Xem đáp án

Đó là lục lạp.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Lục lạp không có cấu trúc nào sau đây:

Xem đáp án

Lời giải:

Lục lạp thường có hình bầu dục. Mỗi lục lạp được bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất không màu - gọi là chất nền (strôma) và các hạt nhỏ (grana).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Lục lạp là bào quan?

Xem đáp án

Lời giải:

Luc lạp (lạp thể) là bào quan:

- Chỉ có ở tế bào thực vật, có màng bao bọc

- Chứa chất nền và hệ thống các túi dẹt được xếp trồng lên nhau, gọi là tilacoit. Các tilacoit xếp trồng lên nhau tạo thành các cấu trúc gọi là Grana, các grana được nối với nhau nhờ hệ thống nội màng.

- Chức năng: Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và enzim quang hợp?

Xem đáp án

Lời giải:

Trên màng tilacôit có hệ sắc tố (chất diệp lục và sắc tố vàng) và các hệ enzim sắp xếp một cách trật tự, tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ?

Xem đáp án

Lời giải:

Trên màng tilacôit có hệ sắc tố (chất diệp lục và sắc tố vàng) và các hệ enzim sắp xếp một cách trật tự, tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích thước từ 10 – 20nm gọi là đơn vị quang hợp.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

Lục lạp có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Lời giải:

Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật, Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng trong chất hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Chức năng của lục lạp là

Xem đáp án

Lời giải:

Chức năng của lục lạp là quang hợp: Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Các bào quan có axit nucleic ngoài nhân là

Xem đáp án

Lời giải:

Các bào quan có axit nucleic ngoài nhân là ti thể và lạp thể.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 32:

Nhận định nào sau đây là SAI:

Xem đáp án

Lời giải:

Ý A sai: Lục lạp chứa các sắc tố quang hợp nên có khả năng hấp thụ ánh sáng.

Ý B đúng: Các bào quan này có axit nuclêic riêng của mình giúp chúng có khả năng tự nhân đôi tạo số lượng lớn trong tế bào.

Ý C đúng: các bào quan đều có hệ thống enzym phức tạp có khả năng cung cấp năng lượng cho tế bào.

Ý D đúng: Ti thể và lục lạp đều có màng kép bao bọc.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 33:

Nơi chứa DNA trong tế bào thực vật:

Xem đáp án

Lời giải:

Nơi chứa DNA trong tế bào thực vật: Nhân, ti thể và lạp thể

Đáp án cần chọn là: D


Câu 34:

Cho các vị trí sau: 

(1) Màng sinh chất.    

(2) Ribosome 

(3) Lục lạp.                 

(4) Nhân 

(5) Tế bào chất.         

(6) ti thể. 

Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở: 

Xem đáp án

Lời giải:

ARN và ADN đều phân bố ở lục lạp, ti thể và nhân

Đáp án cần chọn là: C


Câu 35:

Thành phần cấu tạo của nhân tế bào gồm những gì? 

1. Màng nhân

2. Dịch nhân

3. Lỗ nhân

4. Nhân con

5. Chất nhiễm sắc

Xem đáp án

Lời giải:

Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

Nhân tế bào gồm những thành phần gì?

Xem đáp án

Lời giải:

Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc

Đáp án cần chọn là: D


Câu 37:

Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể là gì? 

1. Có màng kép bao bọc 

2. Trong cấu trúc có chứa ADN, ARN, ribôxôm 

3. Tham gia chuyển hóa năng lượng trong tế bào 

4. Số lượng phụ thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường 

5. Có trong tế bào động vật và thực vật

Xem đáp án

Lời giải:

Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu tạo màng kép và có chứa: DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù, thực hiện chuyển hóa năng lượng và có số lượng thay đổi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 38:

Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu tạo màng và có chứa:

Xem đáp án

Lời giải:

Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu tạo màng và có chứa: DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 39:

Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho lục lạp và ti thể? 

(1) được bao bọc bởi 2 lớp màng. 

(2) tìm thấy ở tất cả các tế bào nhân thực. 

(3) có chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào. 

(4) có các phân tử ADN dạng sợi kép. 

(5) có bào quan riboxom.

Xem đáp án

Lời giải:

Các đặc điểm có ở cả ti thể và lạp thể là: (1),(4),(5)

Ý (2) sai, ở tế bào động vật (nhân thực) không có lục lạp

Ý (3) sai, chức năng của quang hợp là tổng hợp chất hữu cơ

Đáp án cần chọn là: C


Câu 40:

Cho các thành phần sau: 

(1) Màng trong gấp nếp 

(2) Ribosome lớn (80S). 

(3) ADN kép, vòng, không liên kết với histon 

(4) Enzyme tổng hợp ATP 

(5) Màng ngoài trơn 

(6) Phiến thylakoid. Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là:

Xem đáp án

Lời giải:

Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là: (3),(4),(5)

Màng trong gấp nếp chỉ có ở ti thể

Ribosome lớn (80S) không có ở cả ti thể và lục lạp

Phiến thylakoid chỉ có ở lục lạp.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 41:

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là :

Xem đáp án

Lời giải:

Lục lạp và bào quan thực hiện chức năng quang hợp

Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp.

Hai bào quan này đều được bao bọc bởi lớp màng kép

Đáp án B


Câu 42:

Điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là gì? 

1. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể đảm nhận chức năng hô hấp 

2. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, còn màng trong của lục lạp thì trơn, không gấp nếp 

3. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố 

4. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật, còn lục lạp có ở tế bào thực vật 

5. Ti thể có chứa ADN còn lục lạp không chứa ADN

Xem đáp án

Lời giải:

Ti thể khác với lục lạp ở các đặc điểm:

+ Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp, lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp.

+ Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, màng trong lục lạp trơn nhẵn giống màng ngoài.

+ Ti thể có ở tất cả tế bào nhân thực. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 43:

Ti thể khác với lục lạp ở điểm gì?

Xem đáp án

Lời giải:

Ti thể khác với lục lạp ở các đặc điểm:

+ Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp, lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp.

+ Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, màng trong lục lạp trơn nhẵn giống màng ngoài.

+ Ti thể có ở tất cả tế bào nhân thực. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 44:

Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:

Xem đáp án

Lời giải:

Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là: Màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.

B sai, đều có màng kép

C sai, cả hai đều có riboxom và enzyme

D sai, ty thể có  enzyme hô hấp; lục lạp có chất diệp lục

Đáp án cần chọn là: A


Câu 45:

Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch loài A, sau đó lấy nhân của các tế bào sinh dưỡng loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân. Ếch con sẽ mang đặc điểm như thế nào?

Xem đáp án

Lời giải:

Ếch thu được có nhân của loài B, tế bào chất của loài A nên mang các tính trạng do gen trong nhân của loài B.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 46:

Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Ếch con sinh ra có đặc điểm của loài ếch nào? Vì sao?

Xem đáp án

Lời giải:

Ếch thu được có nhân của loài B, tế bào chất của loài A nên mang các tính trạng do gen trong nhân của loài B.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay