Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (có đáp án): Axit nuclêic - ARN
-
4002 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:
Lời giải:
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là Axit Ribônuclêic.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Đơn phân của ADN khác đơn phân của ARN ở thành phần
Lời giải:
Mỗi đơn phân của ARN (ribonucleotit) gồm 3 thành phần:
• 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U.
• 1 gốc đường ribolozo (C5H12O5), ở ADN có gốc đườngđêoxiribôz(C5H10O4)
• 1 gốc axit photphoric (H3PO4).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?
Lời giải:
Mỗi đơn phân của ARN (ribonucleotit) có 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Đơn phân của ARN bao gồm:
Lời giải:
Mỗi đơn phân của ARN (ribonucleotit) có 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình
Lời giải:
Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình sao mã từ ADN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là :
Lời giải:
ARN có cấu trúc một mạch khác với ADN có cấu trúc 2 mạch.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Đặc điểm cấu tạo của ARN giống với ADN là :
Lời giải:
Đặc điểm cấu tạo của ARN giống với ADN là: đều là đại phân tử, có cấu trúc đa phân; Có liên kết hiđrô giữa hai mạch (trừ ARN thông tin); Có 4 loại đơn phân.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng cho cả ADN và ARN?
(1) Được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit
(2) Đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa phân
(3) Các đơn phân của chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hydro
(4) Có cấu trúc gồm 1 chuỗi polynucleoit
Lời giải:
Các đặc điểm đúng cho cả ADN và ARN là: 1,2
(3) sai, các đơn phân của chuỗi polynucleotit sẽ liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị.
(4) là đặc điểm của ARN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Số loại ARN trong tế bào là:
Lời giải:
Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Trong tế bào có các loại ARN nào:
Lời giải:
Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Kí hiệu của các loại ARN thông tin, ARN vận chuyển, ARN ribôxôm lần lượt là:
Lời giải:
Kí hiệu của ARN thông tin là mARN, ARN vận chuyển là tARN và ARN ribôxôm là rARN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
mARN là kí hiệu của loại ARN nào sau đây ?
Lời giải:
Kí hiệu của ARN thông tin là mARN, ARN vận chuyển là tARN và ARN ribôxôm là rARN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
“Vùng xoắn kép cục bộ” là cấu trúc có trong?
Lời giải:
Vùng xoắn kép cục bộ là cấu trúc có trong tARN và rARN
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
tARN và rARN có cấu trúc nào khác với mARN?
Lời giải:
Vùng xoắn kép cục bộ là cấu trúc có trong tARN và rARN, mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và được dùng như khuôn tổng hợp nên protein là
Lời giải:
mARN có cấu trúc mạch thẳng, có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Loại ARN được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin là
Lời giải:
mARN có cấu trúc mạch thẳng, có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Chức năng của ARN thông tin là
Lời giải:
ARN thông tin có chức năng truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp protein
Đáp án C
Câu 18:
Chức năng của ARN vận chuyển là:
Lời giải:
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipeptit
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Chức năng của phân tử tARN là?
Lời giải:
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipeptit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Chức năng của tARN là
Chức năng của tARN là vận chuyển axit amin tới riboxom.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Là thành phần cấu tạo của một loại bào quan là chức năng của loại ARN nào sau đây?
Lời giải:
rARN kết hợp với prôtêin cấu tạo nên bào quan riboxom, là nơi tổng hợp prôtêin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Loại ARN không phải thành phần cấu tạo của ribôxôm là :ARN thông tin và ARN ribôxôm
Lời giải:
rARN kết hợp với prôtêin cấu tạo nên bào quan riboxom, là nơi tổng hợp prôtêin.
→ ARN vận chuyển và ARN thông tin không phải thành phần cấu tạo của ribôxôm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Phân tử có cấu trúc một mạch polinucleotit trong đó 70% số nucleotit có liên kết bổ sung là:
Lời giải:
Phân tử có cấu trúc một mạch polinucleotit trong đó 70% số nucleotit có liên kết bổ sung là rARN.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Điểm giống nhau giữa các loại ARN trong tế bào là:
Lời giải:
Cả ba loại ARN trong tế bào đều có cấu trúc một mạch (tARN mặc dù có những đoạn gấp khúc tạo liên kết bổ sung nhưng bản chất vẫn là một mạch tạo thành), có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin và đều được tạo từ khuôn mẫu trên phân tử ADN.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử ARN?
Lời giải:
Cả ba loại ARN trong tế bào đều có cấu trúc một mạch, có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin, được tổng hợp ở nhân tế bào và đều được tạo từ khuôn mẫu trên phân tử ADN.
Ý B sai, chỉ có mARN được sử dụng để làm khuôn tổng hợp protein
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường
Lời giải:
Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử ARN thường bị các enzim của tế bào phân hủy thành các nuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Những sinh vật nào dư¬ới đây có vật chất di truyền là ARN?
Lời giải:
Thể ăn khuẩn và virut gây bệnh xoăn lá cà chuacó vật chất di truyền là ARN.
Đáp án cần chọn là: D