Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có đáp án (Mới nhất)
-
722 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ thuộc giới nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Trong hệ thống phân loại 5 giới, giới Khởi sinh gồm những sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ.
Câu 2:
Nối thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Thành tế bào (2) Màng tế bào (3) Tế bào chất (4) Vùng nhân | (a) Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào. (b) Tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và các tác nhân gây hại khác. (c) Đóng vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất. (d) Là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào. |
Đáp án đúng là: A
1-b: Thành tế bào tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và các tác nhân gây hại khác.
2-c: Màng tế bào đóng vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất.
3-d: Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào.
4-a: Vùng nhân mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.
Câu 3:
Dựa vào cấu trúc nào sau đây để phân biệt vi khuẩn Gram dương (Gram +) và vi khuẩn Gram âm (Gram -)?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào sự khác nhau trong cấu tạo của thành tế bào mà người ta phân biệt vi khuẩn Gram dương (Gram +) và vi khuẩn Gram âm (Gram -): Vi khuẩn Gram dương có thành dày và không có lớp màng ngoài còn vi khuẩn Gram âm có thành mỏng và có lớp màng ngoài.
Câu 4:
Chất di truyền của tế bào nhân sơ là
Đáp án đúng là: A
Chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc.
Câu 5:
Tên gọi tế bào nhân sơ bắt nguồn từ đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Tên gọi tế bào nhân sơ bắt nguồn từ đặc điểm là vật chất di truyền của tế bào không có màng bao bọc (nhân chưa hoàn chỉnh).
Câu 6:
Bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ là
Đáp án đúng là: C
Bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ là ribosome. Đây là bào quan không có màng bao bọc.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Tế bào chất của tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và khung xương tế bào.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmid ở tế bào vi khuẩn?
Đáp án đúng là: D
Plasmid là thành phần không bắt buộc của tế bào vi khuẩn. Ở nhiều tế bào vi khuẩn, thường có một hoặc một số plasmid. Plasmid là phân tử DNA vòng, nhỏ, không liên kết với protein; mang một số gene hỗ trợ cho sự sinh trưởng, phát triển của vi khuẩn như gene kháng kháng sinh.
Câu 9:
Vai trò của vỏ nhầy ở tế bào vi khuẩn là
Đáp án đúng là: A
Vỏ nhầy ở tế bào vi khuẩn giúp tăng khả năng bám dính của tế bào trên các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh khỏi các tác nhân bên ngoài.
Câu 10:
Hai tế bào vi khuẩn A và B đều có hình cầu với đường kính lần lượt là 1 μm và 2 μm. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khả năng trao đổi chất của hai tế bào này?
Đáp án đúng là: A
Kích thước tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V của tế bào sẽ lớn, giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng hơn. Do đó, tế bào vi khuẩn A với kích thước nhỏ hơn sẽ có khả năng trao đổi chất nhanh hơn.
Câu 11:
Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào sau đây?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật là thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật.
Câu 12:
Các thành phần chính có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực gồm
Đáp án đúng là: A
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.
(2) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chưa có nhân hoàn chỉnh.
(3) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chứa các bào quan không có màng.
(4) Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng còn tế bào nhân sơ không có.
Số phát biểu đúng khi nói về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4).
(2) Sai. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh còn tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.
Câu 14:
Sự hình thành các bào quan có màng bao bọc ở tế bào nhân thực có ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Sự hình thành các bào quan có màng bao bọc ở tế bào nhân thực có ý nghĩa đảm bảo cho nhiều hoạt động sống (phân giải, tổng hợp,...) diễn ra trong cùng một thời gian.
Câu 15:
Tại sao thực vật có khả năng quang hợp còn động vật không có khả năng này?
Đáp án đúng là: A
Lục lạp là bào quan thực hiện quá trình quang hợp → Tế bào thực vật có chứa lục lạp nên có khả năng quang hợp còn tế bào động vật không có khả năng này.