Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có đáp án
-
761 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trao đổi chất ở tế bào gồm
Đáp án đúng là: C
Trao đổi chất ở tế bào gồm chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào và trao đổi chất qua màng sinh chất.
Câu 2:
Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai mặt là
Đáp án đúng là: A
Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 mặt là đồng hóa và dị hóa.
Câu 3:
Quá trình đồng hóa khác quá trình dị hóa ở điểm là
Đáp án đúng là: D
Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng.
Câu 4:
Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất là
Đáp án đúng là: A
Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường.
Câu 5:
Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất có thể diễn ra theo mấy hình thức trong số các hình thức vận chuyển dưới đây?
(1) Vận chuyển chủ động.
(2) Vận chuyển thụ động.
(3) Xuất bào.
(4) Nhập bào.
Đáp án đúng là: D
Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất có thể diễn ra theo cả 4 hình thức trên.
Câu 6:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Kích thước nhỏ.
(2) Tan trong nước.
(3) Tan trong lipid.
Đặc điểm của chất được khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất là
Đáp án đúng là: C
Trong hình thức vận chuyển thụ động, các chất có kích thước nhỏ, không phân cực (không tan trong nước), tan trong lipid được khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hình thức vận chuyển thụ động?
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.
C. Sai. Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất có thể cần hoặc không cần có sự tham gia của các kênh protein xuyên màng.
D. Sai. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.
Câu 8:
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ hình thức vận chuyển nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.
Câu 9:
Tốc độ vận chuyển thụ động các chất qua màng phụ thuộc chủ yếu vào
Đáp án đúng là: A
Nồng độ chất tan đóng vai trò quan trọng nhất trong quy định tốc độ vận chuyển các chất qua màng.
Câu 10:
Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, môi trường được chia thành
Đáp án đúng là: B
Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, môi trường được chia thành 3 loại: môi trường ưu trương, môi trường nhược trương, môi trường đẳng trương.
Câu 11:
Môi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là
Đáp án đúng là: A
Môi trường ưu trương có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
Câu 12:
Khi muối dưa cà, sản phẩm sau khi muối bị nhăn nheo là do
Đáp án đúng là: C
Khi ngâm dưa, cà trong nước muối là môi trường ưu trương → Nước trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước → Dưa, cà sau khi muối bị nhăn nheo.
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?
Đáp án đúng là: D
Vận chuyển chủ động không phụ thuộc vào nồng độ chất tan bên ngoài và bên trong tế bào.
Câu 14:
Cho các hoạt động sau:
(1) Hấp thụ nước ở rễ cây.
(2) Vận chuyển các ion khoáng ở rễ cây.
(3) Vận chuyển oxygen từ phế nang vào máu.
(4) Tái hấp thu các chất trong ống thận.
Trong các hoạt động trên, số hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động là
Đáp án đúng là: B
2 hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động là: (2), (4).
Câu 15:
Vận chuyển chủ động và vận chuyển xuất nhập bào giống nhau ở điểm
Đáp án đúng là: D
Vận chuyển chủ động và vận chuyển xuất nhập bào giống nhau ở điểm đều cần được cung cấp năng lượng ATP.