Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân có đáp án
-
974 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sử dụng mẫu vật là các tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ hành có thể quan sát được quá trình nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ là tế bào sinh dưỡng → Sử dụng các tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ hành có thể quan sát được quan trình nguyên phân.
Câu 2:
Cho các thao tác thực hiện thí nghiệm sau:
(1) Ngâm 4 – 5 rễ hành cho vào đĩa đồng hồ cùng với dung dịch carmin acetic, đun nóng trên đèn cồn (6 phút) rồi chờ 30 – 40 phút để các rễ được nhuộm màu.
(2) Đặt lên phiến kính một giọt acetic acid 5 %, dùng kim mũi mác lấy rễ hành đặt lên phiến kính, dùng dao lam cắt một đoạn mô phân sinh ở đầu chóp rễ chừng 1,5 – 2 mm.
(3) Đậy lá kính lên vật mẫu, dùng giấy lọc hút acid thừa, dùng cán kim mũi mác gõ nhẹ lên lá kính để dàn mỏng tế bào mô phân sinh trên phiến kính.
(4) Đưa tiêu bản lên kính hiển vi quan sát ở vật kính 40×, sau đó chuyển sang quan sát ở vật kính 10×.
Trong các thao tác trên, có bao nhiêu thao tác không đúng khi thực hiện làm tiêu bản và quan sát quá trình nguyên phân của rễ hành?
Đáp án đúng là: B
Thao tác đúng là (1), (2), (3).
Thao tác sai là (4) vì phải quan sát từ vật kính nhỏ sau đó mới quan sát vật kính lớn.
Câu 3:
Quan sát một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình phân bào nguyên phân, người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở
Đáp án đúng là: B
Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo → Tế bào này đang ở kì giữa.
Câu 4:
Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?
Đáp án đúng là: C
Quan sát hình trên thấy các nhiễm sắc thể đang phân li về hai cực của tế bào → Tế bào đang ở kì sau.
Câu 5:
Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?
Đáp án đúng là: D
Quan sát hình trên thấy các nhiễm sắc thể đang bắt đầu dãn xoắn, tế bào chất đang phân chia hình thành 2 tế bào con → Tế bào đang ở kì cuối.
Câu 6:
Cho các mẫu vật sau đây:
(1) Rễ hành
(2) Thịt quả cà chua
(3) Bao phấn
(4) Lá thài lài tía
Số mẫu vật trong các mẫu vật trên có thể sử dụng để quan sát quá trình giảm phân là
Đáp án đúng là: B
Có thể sử dụng bao phấn để quan sát quá trình giảm phân.
Rễ hành, thịt quả cà chua và lá thài lài tía đều là các tế bào sinh dưỡng nên không thể dùng làm mẫu vật để quan sát quá trình giảm phân.
Câu 7:
Cho các thao tác thực hiện thí nghiệm sau:
(1) Dùng kim nhọn tách lấy bao phấn rồi cố định mẫu trong dung dịch Carnoy trong 15 phút.
(2) Lấy 3 bao phấn đặt lên phiến kính, dầm bao phấn bằng kim nhọn.
(3) Ngâm trong HCl 1,5N trong 5 phút, nhuộm bằng aceto-orcein 2 % trong 20 phút.
(4) Hút hết phẩm nhuộm thừa, nhỏ 1 giọt acetic acid 5 %, đậy lá kính và dùng ngón tay cái ấn nhẹ để dàn đều tế bào.
(5) Quan sát tiêu bản ở các vật kính 10×, 40×.
Trình tự các thao tác để quan sát quá trình giảm phân ở tế bào bao phấn là
Đáp án đúng là: A
Trình tự các thao tác để quan sát quá trình giảm phân ở tế bào bao phấn là: (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 8:
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình dưới đây:
Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
Đáp án đúng là: A
Quan sát hình thấy các nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào → Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I.
Câu 9:
Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân?
Đáp án đúng là: B
Quan sát hình cho thấy các nhiễm sắc thể đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → Tế bào này đang ở kì giữa II.
Câu 10:
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây. Tế bào này đang ở
Đáp án đúng là: D
Theo hình vẽ ta thấy các tế bào đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào → Tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.