Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 9: Tế bào nhân thực có đáp án
-
933 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nhân, nhân của tế bào nhân thực là nhân hoàn chỉnh có màng nhân bao bọc.
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?
Đáp án đúng là: C
Ở một số tế bào nhân thực cũng có thành tế bào nhưng không được cấu tạo từ peptidoglycan như thực vật có thành cellulose, nấm có thành chitin.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhân của tế bào nhân thực?
Đáp án đúng là: D.
Quá trình tổng hợp protein không diễn ra trong nhân mà diễn ra ở trong tế bào chất.
Câu 4:
Cho các đặc điểm sau đây:
(1) Được cấu tạo từ mRNA kết hợp với protein.
(2) Là bào quan có màng bọc.
(3) Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.
(4) Là nơi tổng hợp DNA cho tế bào.
Số đặc điểm đúng với ribosome ở tế bào nhân thực là
Đáp án đúng là: A.
Chỉ có 1 đặc điểm đúng là: (3).
(1) Sai. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein.
(2) Sai. Ribosome không có màng bọc.
(4) Sai. Ribosome là nơi tổng hợp protein.
Câu 5:
Đâu là cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người?
Đáp án đúng là: B
Ribosome là nơi diễn ra quá tình tổng hợp protein cho tế bào → Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
Câu 6:
Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là
Đáp án đúng là: B
Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.
Câu 7:
Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là
Đáp án đúng là: D.
Mạng lưới nội chất hạt có nhiều các hạt ribosome dính trên màng. Mạng lưới nội chất trơn không có các hạt ribosome dính trên màng.
Câu 8:
Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
Đáp án đúng là: B.
Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào quá trình khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác.
Câu 9:
Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ nào sau đây?
Đáp án đúng là: D.
Vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan và các enzyme, hình thành nên trung thể có vai trò trong quá trình phân bào, hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di chuyển.
Câu 10:
Những bộ phận nào của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?
Đáp án đúng là: A
Những bộ phận của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào: lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đâu là không đúng khi nói về ti thể?
Đáp án đúng là: D
Có một số tế bào chuyên hóa không có ti thể như tế bào hồng cầu người, tế bào mạch gỗ và mạch rây của thực vật.
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(1) Có màng kép đều trơn nhẵn.
(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.
(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.
Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: (1), (2).
(3) Sai. Ngoài thực vật, lục lạp còn được tìm thấy ở trong tảo.
(4) Sai. Lục lạp có chức năng quang hợp, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
Câu 13:
Về mặt cấu trúc, ti thể khác lục lạp ở điểm là
Đáp án đúng là: D
Ti thể và lục lạp đều có màng kép. Tuy nhiên, màng trong của ti thể gấp nếp và tạo thành các mào còn cả 2 lớp màng của lục lạp đều trơn nhẵn.
Câu 14:
Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan tham gia vào quá trình này là
Đáp án đúng là: C
Lysosome chứa nhiều enzyme thủy phân tham gia vào quá trình tiêu hóa nội bào.
Câu 15:
Nói màng sinh chất có tính "động" vì
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Tính "động" của màng do sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng.