Trắc nghiệm Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F15: Khoa học dữ liệu
-
33 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Khoa học dữ liệu kết hợp các lĩnh vực nào để tạo ra thông tin từ dữ liệu?
Đáp án: C
Giải thích: Khoa học dữ liệu là một lĩnh vực liên ngành, kết hợp các kỹ thuật và phương pháp từ nhiều lĩnh vực như Toán học, Thống kê, Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo và Học máy để phân tích và khám phá thông tin từ dữ liệu.
Câu 2:
Đáp án: B
Giải thích: Khoa học dữ liệu nhằm mục đích phân tích dữ liệu để tìm hiểu thông tin ẩn chứa, trực quan hóa các mẫu và xu hướng trong dữ liệu, và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu đó.
Câu 3:
Đáp án: A
Giải thích: Các kỹ thuật như khai phá luật kết hợp, gom cụm, phát hiện ngoại lệ và giảm chiều dữ liệu giúp khám phá mối quan hệ và thông tin ẩn trong dữ liệu.
Câu 4:
Đáp án: C
Giải thích: Khoa học dữ liệu không trực tiếp liên quan đến việc phát hiện hành tinh mới; các thành tựu như khám phá tri thức, tự động hóa và cá nhân hóa dịch vụ thuộc về Khoa học dữ liệu.
Câu 5:
Đáp án: B
Giải thích: Biểu đồ cột và biểu đồ tương quan là công cụ trực quan hóa dữ liệu giúp hiển thị thông tin rõ ràng hơn, cho phép người dùng nhìn thấy các mẫu và xu hướng trong dữ liệu.
Câu 6:
Đáp án: B
Giải thích: Khoa học dữ liệu sử dụng các mô hình học máy để phân tích dữ liệu y tế và hình ảnh y khoa, hỗ trợ chẩn đoán và điều trị bệnh, như trong trường hợp của IBM Watson for Oncology.
Câu 7:
Đáp án: B
Giải thích: Phân tích doanh số bán hàng theo thời gian giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về xu hướng và hiệu suất của sản phẩm, từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp.Câu 8:
Đáp án: C
Giải thích: Adobe Photoshop là phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, không phải là công cụ phân tích dữ liệu. SAS, SPSS Modeler và Power BI là các công cụ phân tích dữ liệu phổ biến.
Câu 9:
Đáp án: C
Giải thích: Khoa học dữ liệu giúp phân tích lịch sử mua sắm của khách hàng để đề xuất sản phẩm hoặc chương trình giảm giá phù hợp, cải thiện trải nghiệm mua sắm cá nhân.
Câu 10:
Đáp án: C
Giải thích: Khoa học dữ liệu không trực tiếp xác định nguồn tài nguyên thiên nhiên; các thành tựu như dự đoán xu hướng, tự động hoá và cá nhân hoá dịch vụ là kết quả của việc ứng dụng Khoa học dữ liệu.
Câu 11:
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Khoa học dữ liệu có những mục tiêu chính nào sau đây, xác định đúng hay sai?
a) Khám phá tri thức từ dữ liệu.
b) Phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định.
c) Tạo các mô hình dự đoán tương lai mà không cần đến dữ liệu quá khứ.
d) Tối ưu hóa quyết định bằng cách sử dụng các thuật toán tối ưu hóa và mô hình học máy.
a) Đúng: Khám phá tri thức từ dữ liệu là một mục tiêu quan trọng của Khoa học dữ liệu, bao gồm các kỹ thuật như khai phá luật kết hợp, gom cụm, phát hiện ngoại lệ.
b) Đúng: Phân tích dữ liệu để hiểu rõ hơn và đưa ra các quyết định hợp lý là một trong những mục tiêu chính của Khoa học dữ liệu.
c) Sai: Việc dự đoán tương lai trong Khoa học dữ liệu thường dựa trên phân tích dữ liệu quá khứ. Dữ liệu quá khứ là cơ sở để xây dựng các mô hình dự đoán.
d) Đúng: Tối ưu hóa quyết định thông qua các thuật toán và mô hình học máy là một trong những ứng dụng thực tiễn của Khoa học dữ liệu.
Câu 12:
Phát biểu sau đây đúng hay sai về các thành tựu chính của khoa học dữ liệu ?
a) Tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại như trong quản lý kho hàng.
b) Phát triển các hệ thống cá nhân hóa dịch vụ dựa trên sở thích và hành vi của người dùng.
c) Tăng cường bảo mật dữ liệu bằng cách mã hóa tất cả các thông tin.
d) Khả năng dự đoán sự kiện trong tương lai dựa trên dữ liệu hiện tại.
a) Đúng: Tự động hóa là một thành tựu quan trọng của Khoa học dữ liệu, giúp giảm thiểu công việc thủ công và nâng cao hiệu quả.
b) Đúng: Cá nhân hóa dịch vụ, như các gợi ý của Netflix hoặc Amazon, là một ứng dụng phổ biến của Khoa học dữ liệu.
c) Sai: Tăng cường bảo mật dữ liệu bằng mã hóa không phải là một thành tựu trực tiếp của Khoa học dữ liệu; điều này thuộc về lĩnh vực an ninh mạng và bảo mật thông tin.
d) Đúng: Khả năng dự đoán sự kiện trong tương lai là một thành tựu quan trọng của Khoa học dữ liệu, sử dụng các mô hình học máy và phân tích dữ liệu.
Câu 13:
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Mục tiêu chính của Khoa học dữ liệu bao gồm việc nào sau đây?
Đáp án: Khám phá tri thức
Giải thích: Mục tiêu của Khoa học dữ liệu là sử dụng các kỹ thuật từ Toán học, Thống kê, Khoa học máy tính, và các lĩnh vực khác để khám phá tri thức và trích xuất thông tin hữu ích từ dữ liệu.
Câu 14:
Đáp án: Đề xuất nội dung dựa trên sở thích của người dùng
Giải thích: Khoa học dữ liệu giúp các dịch vụ như Netflix và YouTube đề xuất nội dung dựa trên lịch sử xem và sở thích của người dùng, từ đó nâng cao trải nghiệm người dùng.
Câu 15:
Đáp án: Phát triển công nghệ tiên tiến trong quản lý và hiểu dữ liệu
Giải thích: Khoa học dữ liệu không chỉ xử lý dữ liệu lớn mà còn phát triển các công nghệ tiên tiến để tối ưu hóa việc quản lý, phân tích và trực quan hóa dữ liệu.