A.NO2.
B.N2.
C.N2O
D.NO.
nMg= 0,28 mol; nMgO= 0,02 mol
MgO tác dụng với HNO3không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa
Ta có: nMg(NO3)2= nMg+ nMgO= 0,28 + 0,02 = 0,3 mol =>mMg(NO3)2= 44,4 gam < 46
=>muối khan chứa Mg(NO3)2và NH4NO3
=>nNH4NO3= 0,02 mol
Quá trình cho – nhận e:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\mathop M\limits^0 \,g \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,2e{\rm{\;\;\;\;\;\;}}\,\,\,{\rm{\;\;}}\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;n}}e \to X}\\{}&{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;8}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ - 3} \,{H_4}}\end{array}\]
Bảo toàn e: 2.nMg= n.nX+ 8.nNH4NO3=>2.0,28 = 0,04.n + 8.0,02 =>n = 10
=>X là N2
Đáp án cần chọn là: B
>Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3đã dùng là
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO31,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2là 16,4. Giá trị của m là
Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2và N+4là sản phẩm khử của N+5
Thí nghiệm 1:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M được a lít NO.
Thí nghiệm 2:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M và H2SO40,5M được b lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mối liên hệ giữa a và b là