A.NO và NO2
B.NO và H2
C.NO và N2O
D.N2O và H2
Al + 0,62 mol HNO3→ Al(NO3)3+ khí X
Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3= < 8m → muối có cả NH4>
NO3Al(NO3)3+ 4NaOH → NaAlO2+ NaNO3+ 2H2O
NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3+ H2O
Ta có nNaOH = 0,646 = \[\frac{m}{{27}}.4 + \frac{{8m - 7,89m}}{{80}} \to {\rm{ }}m{\rm{ }} = 4,32{\rm{ }}g\] → Al: 0,16 mol và NH4NO3: 0,006 mol
Al → Al+3+ 3e N+5+8e → N-3
N+5+ (5-x) e → N+X
Bảo toàn e có 3.nAl= 8nNH4+ (5-x).nN(+x)→ 0,48 = 8.0,006 + (5-x).nN(+x)
Bảo toàn N có nN(+x)+ 2nNH4NO3+ 3nAl= nHNO3→ nN(+x)= 0,62 – 2.0,006 – 3.0,16 = 0,128
→ x = 1,625
A sai vì cả 2 khí N đều có số oxh >1,625
B sai vì tạo khí H2
C đúng
D sai vì cả 2 khí đều có số oxh nhỏ hơn 1,625
Đáp án cần chọn là: C
Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3đã dùng là
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO31,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2là 16,4. Giá trị của m là
Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2và N+4là sản phẩm khử của N+5
Thí nghiệm 1:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M được a lít NO.
Thí nghiệm 2:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M và H2SO40,5M được b lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mối liên hệ giữa a và b là