IMG-LOGO

Bài tập nitric acid

Bài tập nitric acid

  • 1051 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 19,2 gam kim loại M tan trong dung dịch HNO3dư được 4,48 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). M là                    
Xem đáp án

nNO= 0,2 mol

Quá trình cho – nhận e:

\[\mathop M\limits^0 \, \to \mathop M\limits^{ + n} \,\, + \,ne{\rm{\;\;\;\;\;\;}}\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{\;\;\;}}\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;3}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 2} \,O\]

\[\frac{{0,6}}{n}\;\;{\rm{ }}\; \leftarrow \;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;0,6\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}0,6\;{\rm{ }}\; \leftarrow \;{\rm{ }}\;0,2\]

\[ = >\,\,\frac{{19,2}}{M} = \frac{{0,6}}{n}\,\, = >\,\,M = 32n\]

Với n = 2 =>M = 64 =>M là Cu

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2và N+4là sản phẩm khử của N+5

Xem đáp án

Gọi nNO= x mol; nNO2=  y mol

=>nhỗn hợp khí= x + y = 0,4 mol  (1)

\[\bar M = \frac{{30x + 46y}}{{x + y}} = 21.2\](2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,1;  y = 0,3

Quá trình cho – nhận e:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\mathop M\limits^0 \, \to \mathop M\limits^{ + n} \,\, + \,ne;\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;3}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 2} \,O}\\{}&{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;1}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 4} \,{O_2}}\end{array}\]

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận= 3.nNO+ nNO2= 0,6

\[ = >\,\,\frac{{5,4}}{M}.n = 0,6\,\, = >\,\,M = 9n\]

Với n = 3 =>M = 27 =>M là Al

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là
Xem đáp án

Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y mol

=>mhỗn hợp= 27x + 56y = 11   (1)

Quá trình cho – nhận e:

\[Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} \,\,\,\, + \,\,\,3e{\rm{\;\;\;\;\;\;}}\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{\;\;}}\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;3}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 2} \,O\]

\[Fe\, \to \mathop {\,Fe}\limits^{ + 3} \,\,\, + \,\,\,3e\]

Bảo toàn e: 3.nAl + 3.nFe= 3.nNO=>x + y = 0,3   (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,2;  y = 0,1

=>mAl= 0,2.27 = 5,4 gam;  mFe= 0,1.56 = 5,6 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Hoà tan hết m gam Al vào dung dịch HNO3dư được 0,01 mol NO và 0,015 mol N2O là các sản phẩm khử của N+5. Giá trị của m là
Xem đáp án

Xét quá trình cho – nhận e:

\[Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} \,\, + \,3e{\rm{\;}}\]

\[{\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;3}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 2} \,O\]

\[\,\,\mathop {2N}\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;8}}e \to \mathop {\,{N_2}}\limits^{ + 1} \,O\]

Bảo toàn e: 3.nAl= 3.nNO+ 8.nN2O=>nAl = (3.0,01 + 8.0,015) / 3 = 0,05 mol

=>m = 0,05.27 = 1,35 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3đã dùng là

Xem đáp án

nCu= 0,1 mol

Gọi số mol của NO và NO2lần lượt là x và y mol

Xét quá trình cho – nhận e:

\[Cu \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} \,\, + \,2e\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;3}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 2} \,O\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;1}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 4} \,{O_2}\]

Bảo toàn e: 2.nCu= 3.nNO+ nNO2=>3x + y = 0,2   (1)

\[{\bar M_X} = \frac{{30x + 46y}}{{x + y}} = 18.2\,\,\,\,(2)\]

Từ (1) và (2) =>x = 1/18 mol;  y = 1/30 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 phản ứng = nNO3 (trong muối)+ nNO+ nNO2= 0,1.2 + 1/18 + 1/30 = 13/45 mol

=>CM HNO3= 13/9 M

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNOthu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2(không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Khối lượng muối trong dung dịch là
Xem đáp án

Bước 1: Tính ne cho

Bảo toàn e: ne cho= ne nhận= 3.nNO+ nNO2= 3.0,01 + 0,04 = 0,07 mol

Bước 2: Tính mmuối

- n

NO3 (trong muối)= ne cho= 0,07 mol

⟹ mNO3= 62.0,07 = 4,34 gam

- mmuối= mkim loại+ mNO3= 1,35 + 4,34 = 5,69 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO31M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là    

Xem đáp án

nN2O= 0,045 mol

Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y mol =>mhỗn hợp = 24x + 65y = 8,9   (1)

Giả sử trong X chứa muối NH4NO3(a mol)

Xét quá trình cho – nhận e:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{}&{Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,2e{\rm{\;\;\;\;\;\;}}\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{\;\;}}\mathop {2N}\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;8}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 1} {\,_2}O}\\{}&{Zn \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} \,\, + \,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + 8e \to \mathop {\,N}\limits^{ - 3} \,{H_4}}\end{array}\]

Bảo toàn e: 2.nMg+ 2.nZn= 8.nN2O+ 8.nNH4NO3=>2x + 2y = 0,36 + 8a   (2)

nNO3 (trong muối)= ne cho= 2x + 2y mol

Bảo toàn nguyên tố N:  nHNO3= nNO3 (trong muối)+ 2.nN2O+ 2.nNH4NO3

=>0,5 = 2x + 2y + 2.0,045 + 2a   (3)

Từ (1), (2) và (3) =>x = 0,1;  y = 0,1;  a = 0,005

=>mmuối= mkim loại + mNO3 (trong muối KL) + mNH4NO3= 8,9 + 62.(2.0,1 + 2.0,1) + 80.0,005 = 34,1 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

Xem đáp án

nZn(NO3)2= 0,6 mol;  nNH4NO3 = 0,1 mol

ZnO tác dụng với HNO3không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa

Bảo toàn e: 2.nZn= 8.nNH4NO3=>nZn= 4.0,1 = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2= nZn+ nZnO=>nZnO= 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

\[ = >\,\,{\rm{\% }}{m_{Zn}} = \frac{{0,4.65}}{{0,4.65 + 0,2.81}}.100{\rm{\% }} = 61,61{\rm{\% }}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là      
Xem đáp án

nMg= 0,28 mol;  nMgO= 0,02 mol

MgO tác dụng với HNO3không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa

Ta có: nMg(NO3)2= nMg+ nMgO= 0,28 + 0,02 = 0,3 mol =>mMg(NO3)2= 44,4 gam < 46

=>muối khan chứa Mg(NO3)2và NH4NO3

=>nNH4NO3= 0,02 mol

Quá trình cho – nhận e:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\mathop M\limits^0 \,g \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,2e{\rm{\;\;\;\;\;\;}}\,\,\,{\rm{\;\;}}\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;n}}e \to X}\\{}&{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;8}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ - 3} \,{H_4}}\end{array}\]

Bảo toàn e: 2.nMg= n.nX+ 8.nNH4NO3=>2.0,28 = 0,04.n + 8.0,02  =>n = 10

=>X là N2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Cho 20,88 gam FexOyphản ứng với dung dịch HNO3dư được 0,672 lít khí B (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Trong dung dịch X có 65,34 gam muối. Oxit của sắt và khí B là
Xem đáp án

Muối thu được là Fe(NO3)30,27 mol

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe và O

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(NO3)3= nFe= 0,27 mol

=>mO= 20,88 – 0,27.56 = 5,76 gam =>nO= 0,36 mol

=>nFe: nO= 0,27 : 0,36 = 3 : 4 =>oxit sắt là Fe3O4

Xét quá trình cho – nhận e:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{}&{Fe \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,\, + \,3e{\rm{\;\;\;\;\;\;}}\,\,\,\,{\rm{\;\;}}\mathop {\,\,N}\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;n}}e \to X}\\{}&{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop O\limits^0 \,\,\, + {\rm{\;2}}e \to \mathop O\limits^{ - 2} \,}\end{array}\]

Bảo toàn e: 3.nFe= n.n+ 2.nO=>3.0,27 = n.0,03 + 2.0,36 =>n = 3

=>X là NO

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Hoà tan đến phản ứng hoàn toàn 0,1 mol FeS2vào HNO3đặc nóng dư. Thể tích NO2bay ra (ở đktc, biết rằng N+4là sản phẩm khử duy nhất của N+5) là   
Xem đáp án

Xét quá trình cho – nhận e:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{}&{Fe{S_2} \to \,\,F{e^{3 + }} + \,\,2\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\, + \,\,15e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + \,\,1e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 4} \,{O_2}}\\{}&{0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5\,\,\,\, \to \,\,\,\,1,5}\end{array}\]

=>VNO2= 1,5.22,4 = 33,6 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO31,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2là 16,4. Giá trị của m là      

Xem đáp án

Gọi nNO= a mol; nN2O= b mol =>nX= a + b = 0,25 mol (1)

\[{\bar M_X} = \frac{{30a + 44b}}{{a + b}} = 16,4.2\](2)

Từ (1) và (2) =>a = 0,2; b = 0,05

Giả sử phản ứng tạo ra NH4NO3x mol

Bảo toàn e: ne cho= ne nhận= 3.nNO+ 8.nN2O+ 8.nNH4NO3= 3.0,2 + 8.0,05 + 8a

=>nNO3 (trong muối)= ne cho= 1 + 8a

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3= nNO+ 2.nN2O+ nNO3 (trong muối)+ 2.nNH4NO3

=>1,425 = 0,2 + 2.0,05 + 1 + 8a + 2a =>a = 0,0125 mol

=>mmuối= mkim loại+ mNO3 (trong muối)+ mNH4NO3= 29 + (1 + 8.0,0125).62 + 0,0125.80 = 98,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Cho 19,2 gam Cu phản ứng với 500 ml dung dịch NaNO31M và 500 ml HCl 2M. Tính thể tích khí NO thoát ra (đktc) biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5:      
Xem đáp án

nCu= 0,3 mol;  nNaNO3= 0,5 mol;  nHCl= 1 mol

3Cu  +  8H+2NO3-→ 3Cu2++ 2NO + 4H2O

Xét \[\frac{{{n_{Cu}}}}{3} = \frac{{0,3}}{3} = 0,1;\,\,\,\,\frac{{{n_{{H^ + }}}}}{8} = \frac{1}{8} = 0,125;\,\,\,\,\frac{{{n_{NO_3^ - }}}}{2} = \frac{{0,5}}{2} = 0,25\]

=>Cu hết, H+và NO3-còn dư

=>nNO= 2/3.nCu= 0,2 mol =>VNO= 4,48 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho 4,8 gam S tan hết trong 100 gam HNO363% thu được NO2(sản phẩm khử duy nhất, khí duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan hết tối đa bao nhiêu gam Cu (biết sản phẩm khử sinh ra là NO2) ?
Xem đáp án

- nS= 0,15 mol;  nHNO3= 1 mol

S + 6HNO3→ 6NO2+ H2SO4+ 2H2O

0,15 → 0,9          →          0,15

=>dung dịch sau phản ứng gồm H2SO40,15 mol và HNO30,1 mol

=>nH+ = 0,4 mol;  nNO3-= 0,1 mol

- Cu  +  4H+2NO3-→ Cu2++ 2NO2+ 2H2O

0,05 ← 0,2 ←  0,1

=>mCu= 3,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Cho 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M được a lít NO.

Thí nghiệm 2:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M và H2SO40,5M được b lít NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mối liên hệ giữa a và b là

Xem đáp án

3Cu  +  8H+2NO3-→ 3Cu2++ 2NO + 4H2O

TN1: nCu= 0,1 mol; nHNO3= 0,12 mol

Xét\[\frac{{{n_{Cu}}}}{3} = \frac{{0,1}}{3};\,\,\,\,\frac{{{n_{{H^ + }}}}}{8} = \frac{{0,12}}{8} = 0,015;\,\,\,\,\frac{{{n_{NO_3^ - }}}}{2} = \frac{{0,12}}{2} = 0,06\]

=>H+hết, Cu và NO3-dư =>phản ứng tính theo H+

nNO (1)= 1/4.nH+ = 1/4.0,12 = 0,03 mol

TN2: nCu= 0,1 mol;  nH+= 0,24 mol;  nNO3-= 0,12 mol

Xét \[\frac{{{n_{Cu}}}}{3} = \frac{{0,1}}{3};\,\,\,\,\frac{{{n_{{H^ + }}}}}{8} = \frac{{0,24}}{8} = 0,03;\,\,\,\,\frac{{{n_{NO_3^ - }}}}{2} = \frac{{0,12}}{2} = 0,06\]

=>H+hết, Cu và NO3-dư =>phản ứng tính theo H

nNO (2)= 1/4.nH+ = 1/4.0,24 = 0,06 mol

=>nNO (2) = 2.nNO (1) =>b = 2a

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO31M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
Xem đáp án

Al + 0,62 mol HNO3→ Al(NO3)3+ khí  X

Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3=  < 8m → muối có cả NH4

NO3

Al(NO3)3+ 4NaOH → NaAlO2+ NaNO3+ 2H2O

NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3+ H2O

Ta có nNaOH = 0,646 = \[\frac{m}{{27}}.4 + \frac{{8m - 7,89m}}{{80}} \to {\rm{ }}m{\rm{ }} = 4,32{\rm{ }}g\] → Al: 0,16 mol và NH4NO3: 0,006 mol

Al  → Al+3+ 3e                            N+5+8e → N-3

N+5+ (5-x) e → N+X

Bảo toàn e có 3.nAl= 8nNH4+ (5-x).nN(+x)→ 0,48 = 8.0,006 + (5-x).nN(+x)

Bảo toàn N có nN(+x)+ 2nNH4NO3+ 3nAl= nHNO3→ nN(+x)= 0,62 – 2.0,006 – 3.0,16 = 0,128

→ x = 1,625

A sai vì cả 2 khí N đều có số oxh >1,625

B sai vì tạo khí H2

C đúng

D sai vì cả 2 khí đều có số oxh nhỏ hơn 1,625

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3và NaHSO4thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2( tỉ khối của Y so với H2là 13,6). Giá trị gần nhấtcủa m là
Xem đáp án

Xét hỗn hợp khí Y có N2O : x mol và H2: y mol

Có nY= 0,25 = x + y mol

Và mY= M. nY= 13,6.2.0,25 = 6,8 g = 44x + 2y

Nên x = 0,15 mol và y = 0,1 mol

Xét phản ứng Mg tác dụng với NaNO3và NaHSO4thì

4Mg + 10H++ 2NO3-→  4Mg+2 + 5H2O + N2O

Mg +2H+→ Mg+2+ H2

Ta có 4nN2O+ nH2= 4.0,15 + 0,1 = 0,7 mol  < nMg

= 0,9 nên phản ứng có tạo ra NH4+:

4Mg + 10H++ NO3-→  4Mg+2 + 3H2O + NH4+

nên nNH4+= (0,9 – 0,7 ) : 4 =0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố N có nNaNO3= 2nN2O+ nNH4=2.0,15 + 0,05 = 0,35 mol

Bảo toàn nguyên tố H có nNaHSO4= 10nN2O+ 2nH2+ 10nNH4= 10.0,15 + 0,1.2 + 0,05.10 = 2,2 mol

Sau phản ứng dung dịch X thu được có Mg+2: 0,9 mol; NH4+: 0,05 mol; Na+: 2,55 mol và SO42- : 2,2 mol

=>mmuối= mion= 0,9.24 + 0,05.18 + 2,55.23 + 2,2.96 = 292,35


Câu 18:

Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4và FeCO3vào dung dịch chứa H2SO4và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Mặt khác, cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch BaClthu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
Xem đáp án

Khi cho dung dịch Z tác dụng với BaCl2dư thì kết tủa thu được là BaSO4

\[ \to {n_{BaS{O_4}}} = \frac{{166,595}}{{233}} = 0,715\,\,mol\]

Bảo toàn gốc \[SO_4^{2 - } \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,715\,\,mol\]

Khi cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được khí là NH3

\[{n_{N{H_3}}} = \frac{{0,56}}{{22,4}} = 0,025\,\,mol \to {n_{NH_4^ + }} = 0,025\,\,mol\]

Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z:

\[2{n_{M{g^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} + {n_{N{a^ + }}} = 2{n_{SO_4^{2 - }}}\]

Mà \[{n_{NaOH}} = 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 1,285\,\,mol\]

\[ \to 1,285 + {n_{N{a^ + }}} = 2.0,715 \to {n_{N{a^ + }}} = 0,145mol\]

Ta có:

\[{n_{O{H^ - }{\kern 1pt} {\kern 1pt} (trong{\kern 1pt} {\kern 1pt} hidroxit)}} + {n_{NH_4^ + }} = {n_{NaOH}} \to {n_{O{H^ - }{\kern 1pt} {\kern 1pt} (trong{\kern 1pt} {\kern 1pt} hidroxit)}} = 1,285 - 0,025 = 1,26\,\,mol\]

Bảo toàn khối lượng:

\[{m_{Fe}} + {m_{Mg}} + {m_{O{H^ - }{\kern 1pt} {\kern 1pt} (trong{\kern 1pt} {\kern 1pt} hidroxit)}} = 43,34 \to {m_{Fe}} + {m_{Mg}} + 1,26.17 = 43,34\]

\[ \to {m_{Fe}} + {m_{Mg}} = 21,92g\]

Bảo toàn khối lượng cho dung dịch Z:

\[{m_{Mg}} + {m_{Fe}} + {m_{Na}} + {m_{NH_4^ + }} + {m_{SO_4^{2 - }}} = 21,92 + 0,145.23 + 0,025.18 + 0,715.96 = 94,345g\]

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng:

\[{m_X} + {m_{{H_2}S{O_4}}} + {m_{NaN{O_3}}} = {m_Z} + {m_Y} + {m_{{H_2}O}}\]

\[ \to 28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 = 94,345 + 5,14 + {m_{{H_2}O}}\]

\[ \to {m_{{H_2}O}} = 14,07g \to {n_{{H_2}O}} = 0,615\,\,mol\]

Bảo toàn nguyên tố H :\[2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2{n_{{H_2}}} + 4{n_{NH_4^ + }} + 2{n_{{H_2}O}}\]

\[ \to 2.0,715 = 2{n_{{H_2}}} + 4.0,025 + 2.0,615 \to {n_{{H_2}}} = 0,05\,\,mol\]

Đặt số mol của CO2, NO và N2lần lượt là x, y, z

\[ \to x + y + z + 0,05 = 0,2 \to x + y + z = 0,15\](*)

Tổng khối lượng Y là 5,14 \[ \to 44x + 30y + 28z + 0,05.2 = 5,14\]

\[ \to 44x + 30y + 28z = 5,04\](**)

Bảo toàn nguyên tố N :

\[{n_{NaN{O_3}}} = {n_{NO}} + 2{n_{{N_2}}} + {n_{NH_4^ + }} \to 0,145 = y + 2z + 0,025\]

\[ \to y + 2z = 0,12\](***)

Từ (*), (**) và (***) → x = 0,04; y = 0,01; z = 0,04

\[ \to {n_{FeC{O_3}}} = 0,04\,\,mol\]

Gọi số mol của Mg và Fe3O4lần lượt là a và b

\[ \to 24a + 232b + 116.0,04 = 28,16 \to 24a + 232b = 23,52\](1)

Vì tổng khối lượng của Mg và Fe trong hỗn hợp X là 21,92g

\[ \to 24a + 56.(3b + 0,04) = 21,92 \to 24a + 168b = 19,68\](2)

Từ (1) và (2) → a = 0,4; b = 0,06

\[ \to {\rm{\% }}{m_{Mg}} = \frac{{0.4.24}}{{28,16}}.100{\rm{\% }} = 34,09{\rm{\% }}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất)
Xem đáp án

PT ion rút gọn: 3Cu + 8H++ 2NO3→ 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

ban đầu:                      0,24       0,6                                             (mol)

pư:                   0,09←0,24  →0,06                                            (mol)

sau:                  0,09                 0,54                                            (mol)

PT ion rút gọn:  Cu + 2Fe3+→ Cu2++ 2Fe2+

0,1 ← 0,2 (mol)

\[ = >{\rm{ }}\sum {\rm{ }}{n_{Cu}}\; = {\rm{ }}0,09{\rm{ }} + {\rm{ }}0,1{\rm{ }} = {\rm{ }}0,19{\rm{ }}\left( {mol} \right)\]

=>mCu= 0,19.64 = 12,16 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4và CuO. Hòa tan hết trong dung dịch HNO3dư thấy có 0,98 mol HNO3tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là
Xem đáp án

X + HNO3→ Muối + NO + H2O

BTKL: mH2O= mX+ mHNO3- m muối - mNO= 18,6 + 0,98.63 - 68,88 - 0,1.30 = 8,46 gam

=>nH2O= 0,47 mol

BTNT "H": nHNO3= 4nNH4++ 2nH2O =>0,98 = 4nNH4+ + 2.0,47 =>nNH4+ = 0,01 mol

BTNT "N": nHNO3= nNO3- + nNH4+ + nNO=>0,98 = nNO3- + 0,01 + 0,1 =>nNO3- = 0,87 mol

BTNT "O": nO(X) + 3nHNO3= 3nNO3- + nNO+ nH2O

=>nO(X) + 3.0,98 = 3.0,87 + 0,1 + 0,47 =>nO(X) = 0,24 mol

=>m = mKL= mX- mO(X) = 18,6 - 0,24.16 = 14,76 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm Al và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng  là 1:1. Cho 2,49 gam X vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch AgNO31M vào Y, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Xem đáp án

Đặt số mol Al và Fe trong X là x mol thì mX= 27x + 56x = 2,49

→ x = 0,03 mol

+) X + 0,17 mol HCl   

2 Al  + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

→ Dd Y thu được có AlCl3: 0,03 mol; FeCl2: 0,03 mol; HCl: 0,02 mol

+) Y + 0,2 mol AgNO3thì :

3Fe2++    4H++    NO3-→   3Fe3++    2H2O  +  NO

0,015 mol ← 0,02 mol

Ag++     Cl-→  AgCl

0,17           0,17       0,17  (mol)

\[{n_{F{e^{2 + }}}}\]còn lại = 0,015

nAg+ còn lại = 0,03n

Fe2++   Ag+→   Fe3+  + Ag

0,015     0,03                  

=>\[{n_{F{e^{2 + }}}}\]phản ứng hết trước 

=>\[{n_{F{e^{2 + }}}} = {n_{Ag}} = 0,015mol\]

→ mrắn= mAgCl+ mAg= 0,17.143,5 + 0,015.108 = 24,395 + 1,62= 26,015 g

→ gần nhất với 26,0 g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO320%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3trong T gần nhất với

Xem đáp án

Khi thêm O2vừa đủ vào Y thu được các khí NO2, N2O, N2. Dẫn qua dung dịch KOH dư thì NO2bị hấp thụ khí còn lại là N2O và N2.

=>nNO= nNO2= 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Áp dụng đường chéo cho hỗn hợp Z:

Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO320%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng  (ảnh 1)

Mà nN2O+ nN2= nZ= 0,2 mol =>nN2O= 0,15 và nN2= 0,05

Đặt: nMg= 4x và nAl = 5x (mol) =>nMg(OH)2= 4x và mAl(OH)3= 5x

kết tủa max = mKL+ mOH-=>m + 39,1 = m + 17(4x.2 + 5x.3) =>x = 0,1

=>nMg= 0,4 mol và nAl = 0,5 mol

Ta thấy: 2nMg + 3nAl >3nNO+ 8nN2O+ 10nN2=>Có tạo muối NH4NO3

Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O+ 10nN2+ 8nNH4NO3

=>2.0,4 + 3.0,5 = 3.0,1 + 8.0,15 + 10.0,05 + 8nNH4NO3

=>nNH4NO3= 0,0375 mol

Công thức tính nhanh: nHNO3 pư= 4nNO+ 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3= 2,875 mol

=>nHNO3 bđ= 2,875 + 2,875.(20/100) = 3,45 mol

=>m dd HNO3 = 3,45.63.(100/20) = 1086,75 gam

dd sau pư = mMg+ mAl + m dd HNO3 – mNO– mN2O– mN2

= 0,4.24 + 0,5.27 + 1086,75 – 0,1.30 – 0,15.44 – 0,05.28 = 1098,85 gam

Ta có: nAl(NO3)3= nAl= 0,5 mol

→ %mAl= (0,5.213/1098,85).100% = 9,69% gần nhất với 9,7%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2và NO2có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3phản ứng là
Xem đáp án

nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO+ 10nN2O

= 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)

*n= 2x + y + z = 0,5 mol (1)

*mZ= nZ.MZ=>28x + 44x + 30y + 44z = 0,5.8,9.4

=>74x + 30y + 44z = 17,8 (2)

\[\mathop \to \limits^{\frac{3}{7}(2) - \frac{{62}}{7}(1)} 14x + 4y + 10z = 3,2\]

(*) và (**) =>nHNO3= 3,2 mol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :
Xem đáp án

Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+

nFe= (20 – 3,2)/56 = 0,3 mol

BTe ta có: 2nFe= 3nNO=>nNO= 2.0,3/3 = 0,2 mol

=>V = 4,48 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol CuO và 0,1 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2(đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Chỉ có Cu phản ứng với HNO3sinh ra khí.

Sử dụng định luật bảo toàn e ta có: 2nCu= nNO2=>nNO2= 2.0,1 = 0,2 mol

=>V = 4,48 lít

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay