A.240
B.288
C.292
D.285
Xét hỗn hợp khí Y có N2O : x mol và H2: y mol
Có nY= 0,25 = x + y mol
Và mY= MY . nY= 13,6.2.0,25 = 6,8 g = 44x + 2y
Nên x = 0,15 mol và y = 0,1 mol
Xét phản ứng Mg tác dụng với NaNO3và NaHSO4thì
4Mg + 10H++ 2NO3-→ 4Mg+2 + 5H2O + N2O
Mg +2H+→ Mg+2+ H2
Ta có 4nN2O+ nH2= 4.0,15 + 0,1 = 0,7 mol < nMg>
= 0,9 nên phản ứng có tạo ra NH4+:4Mg + 10H++ NO3-→ 4Mg+2 + 3H2O + NH4+
nên nNH4+= (0,9 – 0,7 ) : 4 =0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố N có nNaNO3= 2nN2O+ nNH4=2.0,15 + 0,05 = 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố H có nNaHSO4= 10nN2O+ 2nH2+ 10nNH4= 10.0,15 + 0,1.2 + 0,05.10 = 2,2 mol
Sau phản ứng dung dịch X thu được có Mg+2: 0,9 mol; NH4+: 0,05 mol; Na+: 2,55 mol và SO42- : 2,2 mol
=>mmuối= mion= 0,9.24 + 0,05.18 + 2,55.23 + 2,2.96 = 292,35
Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3đã dùng là
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO31,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2là 16,4. Giá trị của m là
Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2và N+4là sản phẩm khử của N+5
Thí nghiệm 1:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M được a lít NO.
Thí nghiệm 2:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M và H2SO40,5M được b lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mối liên hệ giữa a và b là