A.34,09%.
B.25,57%.
C.38,35%.
D.29,83%.
Khi cho dung dịch Z tác dụng với BaCl2dư thì kết tủa thu được là BaSO4
\[ \to {n_{BaS{O_4}}} = \frac{{166,595}}{{233}} = 0,715\,\,mol\]
Bảo toàn gốc \[SO_4^{2 - } \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,715\,\,mol\]
Khi cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được khí là NH3
\[{n_{N{H_3}}} = \frac{{0,56}}{{22,4}} = 0,025\,\,mol \to {n_{NH_4^ + }} = 0,025\,\,mol\]
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z:
\[2{n_{M{g^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} + {n_{N{a^ + }}} = 2{n_{SO_4^{2 - }}}\]
Mà \[{n_{NaOH}} = 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 1,285\,\,mol\]
\[ \to 1,285 + {n_{N{a^ + }}} = 2.0,715 \to {n_{N{a^ + }}} = 0,145mol\]
Ta có:
\[{n_{O{H^ - }{\kern 1pt} {\kern 1pt} (trong{\kern 1pt} {\kern 1pt} hidroxit)}} + {n_{NH_4^ + }} = {n_{NaOH}} \to {n_{O{H^ - }{\kern 1pt} {\kern 1pt} (trong{\kern 1pt} {\kern 1pt} hidroxit)}} = 1,285 - 0,025 = 1,26\,\,mol\]
Bảo toàn khối lượng:
\[{m_{Fe}} + {m_{Mg}} + {m_{O{H^ - }{\kern 1pt} {\kern 1pt} (trong{\kern 1pt} {\kern 1pt} hidroxit)}} = 43,34 \to {m_{Fe}} + {m_{Mg}} + 1,26.17 = 43,34\]
\[ \to {m_{Fe}} + {m_{Mg}} = 21,92g\]
Bảo toàn khối lượng cho dung dịch Z:
\[{m_{Mg}} + {m_{Fe}} + {m_{Na}} + {m_{NH_4^ + }} + {m_{SO_4^{2 - }}} = 21,92 + 0,145.23 + 0,025.18 + 0,715.96 = 94,345g\]
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng:
\[{m_X} + {m_{{H_2}S{O_4}}} + {m_{NaN{O_3}}} = {m_Z} + {m_Y} + {m_{{H_2}O}}\]
\[ \to 28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 = 94,345 + 5,14 + {m_{{H_2}O}}\]
\[ \to {m_{{H_2}O}} = 14,07g \to {n_{{H_2}O}} = 0,615\,\,mol\]
Bảo toàn nguyên tố H :\[2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2{n_{{H_2}}} + 4{n_{NH_4^ + }} + 2{n_{{H_2}O}}\]
\[ \to 2.0,715 = 2{n_{{H_2}}} + 4.0,025 + 2.0,615 \to {n_{{H_2}}} = 0,05\,\,mol\]
Đặt số mol của CO2, NO và N2lần lượt là x, y, z
\[ \to x + y + z + 0,05 = 0,2 \to x + y + z = 0,15\](*)
Tổng khối lượng Y là 5,14 \[ \to 44x + 30y + 28z + 0,05.2 = 5,14\]
\[ \to 44x + 30y + 28z = 5,04\](**)
Bảo toàn nguyên tố N :
\[{n_{NaN{O_3}}} = {n_{NO}} + 2{n_{{N_2}}} + {n_{NH_4^ + }} \to 0,145 = y + 2z + 0,025\]
\[ \to y + 2z = 0,12\](***)
Từ (*), (**) và (***) → x = 0,04; y = 0,01; z = 0,04
\[ \to {n_{FeC{O_3}}} = 0,04\,\,mol\]
Gọi số mol của Mg và Fe3O4lần lượt là a và b
\[ \to 24a + 232b + 116.0,04 = 28,16 \to 24a + 232b = 23,52\](1)
Vì tổng khối lượng của Mg và Fe trong hỗn hợp X là 21,92g
\[ \to 24a + 56.(3b + 0,04) = 21,92 \to 24a + 168b = 19,68\](2)
Từ (1) và (2) → a = 0,4; b = 0,06
\[ \to {\rm{\% }}{m_{Mg}} = \frac{{0.4.24}}{{28,16}}.100{\rm{\% }} = 34,09{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3đã dùng là
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO31,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2là 16,4. Giá trị của m là
Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2và N+4là sản phẩm khử của N+5
Thí nghiệm 1:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M được a lít NO.
Thí nghiệm 2:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M và H2SO40,5M được b lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mối liên hệ giữa a và b là