A. 601,6 gam.
B. 606,4 gam.
C. 578,8 gam.
D. 624,4 gam.
Bước 1: Tính mH2Ovà mMgSO4để tạo thành 1642 gam dd bão hòa.
- Ở 800C, SMgSO4= 64,2 gam
- Nghĩa là:100 gam H2O hòa tan 64,2 gam MgSO4 tạo thành 164,2 gam dung dịch bão hòa
a gam H2O hòa tan b gam MgSO4tạo thành 1642 gam dung dịch bão hòa
→ a = 1642.100/164,2 = 1000 gam; b = 64,2.1642/164,2 = 642 gam
- Gọi x là số mol MgSO4.6H2O tách ra → Số mol H2O tách ra là 6x mol
⟹ Khối lượng H2O tách ra: 108x (g)
Khối lượng MgSO4tách ra: 120x (gam)
Bước 3: Tính khối lượng tinh thể MgSO4.6H2O kết tinh
- Ở 200C, SMgSO4= 44,5 gam
- Ta có phương trình: \[\frac{{642 - 120x}}{{1000 - 108x}} = \frac{{44,5}}{{100}}\]
Giải ra x = 2,7386 mol
- Khối lượng MgSO4.6H2O kết tinh: 228.2,7386 = 624,4 gam.
Đáp án cần chọn là: D
FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4→ FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O
Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 200C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.
Để xác định hàm lượng FeCO3trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4trong môi trường H2SO4loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO40,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3là