A. 26,25 gam.
B. 25,00 gam.
C.28,75 gam.
D.27,35 gam.
Bước 1:Tính khối lượng chất tan CuSO4 trong 35,8 gam dd CuSO4bão hòa ở 100oC
- Ở 100oC, độ tan của CuSO4là 75,4 gam
0 Tức trong 175,4 gam dung dịch bão hòa có 75,4 gam CuSO4và 100 gam H2O
⟹ 35,8 gam ⟶ 15,4 gam CuSO4
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O kết tinh
Bước 2:Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O
- Ở 20oC, độ tan của CuSO4là 20,26 gam
- Tức trong 120,26 gam dung dịch bão hòa có 20,26 gam CuSO4và 100 gam H2O
Theo đề: (35,8 - 17,86 - 250x) gam (15,4 - 160x) gam
⟹ 120,26.(15,4 - 160x) = 20,26.(35,8 - 17,86 - 250x)
⟹ x = 0,105
⟹ mCuSO4.5H2O= 0,105.250 = 26,25 gam.
Đáp án cần chọn là: A
FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4→ FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O
Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 200C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.
Để xác định hàm lượng FeCO3trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4trong môi trường H2SO4loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO40,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3là