A. Fe2(SO4)3.9H2O
B. CuSO4.5H2O.
C.MgSO4.7H2O.
D.ZnSO4.5H2O.
Bước 1: Tính mdd H2SO4 10%
- Giả sử có 1 mol M2Omphản ứng.
PTHH: M2Om+ mH2SO4⟶ M2(SO4)m+ mH2O
⟹ mdd H2SO4 10% =\[\frac{{98m}}{{10}}.100 = {\rm{ }}980m{\rm{ }}\left( g \right)\]
Bước 2: Tính mM2(SO4)mmM2(SO4)mvà tìm CT của oxit
- Khối lượng dung dịch thu được là: (3,2M + 16m) + 980m = 3,2M + 996m (g)
Số gam muối là: 2M + 96m (g)
- Ta có \[C\% {\rm{ }} = \;\frac{{2M + 96m}}{{2M + 996m}}.100{\rm{\% }} = {\rm{ }}12,9\% {\rm{ }} \Rightarrow M{\rm{ }} = {\rm{ }}18,65m\]
Nghiệm phù hợp là m = 3 và M = 56 (Fe).
Vậy oxit là Fe2O3.
Fe2O3+ 3H2SO4⟶ Fe2(SO4)3+ 3H2O
\[{n_{F{e_2}{O_3}}}\; = \frac{{3,2}}{{160}} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }}mol\]
Bước 3: Xác định CT của tinh thể muối
Vì hiệu suất là 70% nên số mol Fe2(SO4)3tham gia kết tinh là: 0,02.70% = 0,014 mol
Nhận thấy số gam Fe2(SO4)3= 0,014.400 = 5,6 gam < 7,868 gam nên tinh thể là muối ngậm nước.
- Đặt CTHH của muối tinh thể là Fe2(SO4)3.nH2O.
Ta có: 0,014.(400 + 18n) = 7,868 ⟹ n = 9.
- Công thức của tinh thể là Fe2(SO4)3.9H2O.
Đáp án cần chọn là: A
>FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4→ FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O
Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 200C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.
Để xác định hàm lượng FeCO3trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4trong môi trường H2SO4loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO40,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3là