30 câu Trắc nghiệm Sử 11 KNTT Bài 6. Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á có đáp án (Phần 2)
30 câu Trắc nghiệm Sử 11 KNTT Bài 6. Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á có đáp án (Phần 2)
-
43 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á hải đảo bùng nổ tiêu biểu nhất ở đâu?
Phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á hải đảo bùng nổ rất sớm tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 2:
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825-1830) là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở đâu?
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825-1830) là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở In-đô-nê-xi-a.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3:
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đa-ga-hô là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở đâu?
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đa-ga-hô là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở Phi-lip-pin.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4:
Ở Miến Điện, thực dân Anh phải trải qua bao nhiêu cuộc chiến mới chiếm được Miến Điện?
Ở Miến Điện, thực dân Anh phải trải qua 3 cuộc chiến kéo dài hơn 60 năm mới chiếm được Miến Điện.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 5:
Thực dân Pháp mất bao lâu để đặt ách đô hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam?
Thực dân Pháp phải mất 26 năm (1858-1884) mới đặt ách đô hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6:
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha là cuộc khởi nghĩa mở đầu ở nước nào?
Phong trào chống Pháp của ở Cam-pu-chia diễn ra sôi nổi, mở đầu là cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 7:
Nước nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), trừ Thái Lan, còn lại các nước trong khu vực Đông Nam Á đều bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu- Mĩ.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 8:
Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là
Chớp thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền. Ba quốc gia đầu tiên tuyên bố giành được độc lập là Indonexia (8-1945), Việt Nam (9-1945) và Lào (10-1945).
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9:
Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào?
Ngay sau khi nhân dân Indonexia nổi dậy giành chính quyền từ tay phát xít Nhật thành công, Hà Lan đã nhanh chóng quay trở lại xâm lược quốc gia này. Đến năm 1949, cuộc kháng chiến thắng lợi đã buộc Hà Lan phải công nhận nền độc lập của Cộng hòa Inđônêxia.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1975 do lực lượng chính trị nào lãnh đạo?
Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) do Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo (thành lập ngày 22/3/1955) đã diễn ra trên tất cả các mặt trận và giành được thắng lợi.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 11:
Ai là người đã tiến hành vận động ngoại giao yêu cầu thực dân Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (11/1953)?
Ngày 9/11/1953, do cuộc vận động ngoại giao của Quốc vương Xihanúc, chính phủ Pháp đã kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia. Tuy vậy, quân đội Pháp vẫn chiếm đóng Campuchia.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 12:
Trong những năm 1954 -1970, Campuchia đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 13:
Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm
Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 14:
Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?
Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).
Đáp án cần chọn là: c
Câu 15:
Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16:
Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?
Đông-ti-mo là quốc gia mới thành lập từ năm 2002. Hiện nay Đông-ti-mo mới chỉ là thành viên quan sát chứ chưa chính thức gia nhập ASEAN.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 17:
Đâu là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
Trong những năm chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), ở các nước Đông Nam Á, mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc. Nhân tố chủ quan đóng vai trò là yếu tố quyết định, còn lại bối cảnh thế giới chỉ là yếu tố khách quan, tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 18:
Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
Chiến lược kinh tế hướng nội đã bộc lộ những hạn chế trong quá trình thực hiện: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ; chi phí cao dẫn tới làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển; đời sống người lao động còn khó khan, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
Để khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, từ những năm 60 – 70 trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại).
Đáp án cần chọn là: a
Câu 19:
Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?
Chiến lược kinh tế hướng ngoại có những hạn chế cơ bản như phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lý.
Đáp án D: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 20:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?
Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng kinh tế trong bối cảnh đầy khó khăn, các nước Đông Nam Á muốn hợp tác, liên kết với nhau để cùng phát triển. Đây là yếu tố quyết định dẫn tới sự ra đời của ASEAN. Còn các yếu tố nêu trên chỉ là nhân tố khách quan tác động.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 21:
Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
Hiệp ước Bali (2-1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 22:
Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu – Mĩ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Sau chiến tranh thế gii thứ hai, tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau.
Việc giành được độc lập tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN).
Đáp án cần chọn là: b
Câu 23:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?
Liên hợp quốc là một tổ chức mang tính chất quốc tế nhằm bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới còn ASEAN chỉ là một tổ chức mang tính khu vực ở Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 24:
Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
Mặc dù Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ năm 1989, nhưng sự đối lập về ý thức hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vẫn còn tồn tại. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) đã chứng tỏ sự đối lập này có thể hòa giải, các nước trong khu vực Đông Nam Á có thể cùng đứng chung trong một tổ chức.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 25:
Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô- Mĩ đã dẫn đến cuộc chiến tranh lạnh. Đông Nam Á là một trong những nơi diễn ra cuộc đụng đầu này với biểu hiện là cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954-1975). Do đó, mặc dù mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự, để duy trì được nền hòa bình, an ninh của khu vực.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 26:
Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?
Ngày 21-7-1954, hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết đã cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Đây là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng.
=> Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhân các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 27:
Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc mình?
Tại hội nghị Ianta (2-1945) đã quy định các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Quyết định này đã thừa nhận sự hợp pháp của việc các nước thực dân phương Tây quay trở lại xâm lược, thống trị các thuộc địa cũ. Nhân dân các nước Đông Nam Á đã buộc phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 28:
Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?
Trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) Mĩ thực hiện ở Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đồng minh, trong đó có Thái Lan và Philippin. Do đó quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN trở nên căng thẳng, đối đầu.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 29:
Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?
Trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) Mĩ thực hiện ở Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đồng minh, trong đó có Thái Lan và Philippin. Do đó quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN trở nên căng thẳng, đối đầu.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 30:
ASEAN + 3 là sự hợp tác của ASEAN với quốc gia nào?
ASEAN + 3 là sự hợp tác giữa tổ chức ASEAN với ba quốc gia Đông Bắc Á là: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. ASEAN + 3 chính thức được thể chế hóa tại Hội nghị cấp cao lần thứ tư được tổ chức tại Singapo.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 31:
Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào thời gian nào?
Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào ngày 31-12-2015 dựa trên 3 trụ cột chính là kinh tế, văn hóa- xã hội và an ninh- quốc phòng với mục tiêu đưa Hiệp hội trở thành “một nhóm hài hòa các dân tộc Đông Nam Á, gắn bó trong một cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau”.
Đáp án cần chọn là: b