Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 2
-
8174 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to the radio programme and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Question 1. Wing-suits allow people to fly or glide.
Question 2. Wing-suits are getting cheaper.
Question 3. Gabriele Diamanti's water distiller is powered by the sun.
Question 4. The "enable talk gloves" help people to use sign language in really cold conditions.
Question 5. James Cameron invented a new underwater camera.
Question 6. MIT students have invented a new type of ketchup.
Question 7. The last invention is a way of producing clouds indoors.
Question 8. The science correspondent thinks the clouds are ugly.
Question 1
Tạm dịch: Những bộ đồ có cánh cho phép người ta bay hoặc lượn.
Đáp án: True
Question 2
Tạm dịch: Những bộ đồ có cánh đang ngày càng rẻ hơn.
Đáp án: True
Question 3
Tạm dịch: Máy cất nước của Gabriele Diamanti được nạp năng lượng từ mặt trời.
Đáp án: True
Question 4
Giải thích:
Tạm dịch: “Những chiếc găng tay biết nói” giúp người ta sử dụng ngôn ngữ ký hiệu trong điều kiện thời tiết rất lạnh.
Đáp án: False
Question 5
Tạm dịch: James Cameron phát minh ra một loại máy ảnh mới dùng được dưới nước.
Đáp án: False
Question 6
Tạm dịch: Học sinh của MIT đã phát minh ra một loại nước sốt cà chua mới.
Đáp án: False
Question 7
Tạm dịch: Phát minh sau cùng là một cách để tạo ra mây trong nhà
Đáp án: True
Question 8
Tạm dịch: Nhà phóng viên khoa học nghĩ rằng những đám mây rất xấu xí
Đáp án: False
Câu 2:
My phone battery is low. Could you pass me the______________?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
charger (n): dây sạc thiết bị điện tử speaker (n): loa, đài
earphones (n): tai nghe printer (n): máy in
Tạm dịch: Pin điện thoại của tôi đang còn rất ít. Bạn có thể đưa tôi cái sạc điện thoại được không?
Đáp án: A
Câu 3:
It is convenient for you to read__________when you travel.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
laptop (n): máy tính xách tay e-books (n): sách điện tử
computer (n): máy tính printer (n): máy in
Tạm dịch: Thật là tiện lợi cho bạn đọc sách điện tử khi đi du lịch.
Đáp án: B
Câu 4:
I want to buy a digital camera because it is money-saving.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
money-saving (a): tiết kiệm tiền
portable (a): có thể mang theo, xách tay được versatile (a): đa năng, hữu dụng
convenient (a): tiện lợi, thoải mái economical (a): tiết kiệm
Tạm dịch: Tôi muốn mua một cái máy ảnh kỹ thuật số bởi vì nó tiết kiệm.
Đáp án: D
Câu 5:
___________is a wonderful invention for housewives. They don’t have to wash clothes by hands anymore.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
refrigerator (n): tủ lạnh
washing machine (n): máy giặt
solar charger (n): pin sạch dự phòng bằng năng lượng ánh sáng
television (n): Ti vi
Tạm dịch: Máy giặt là một phát minh tuyệt vời cho những bà nội trợ. Họ không cần phải giặt quần áo bằng tay nữa.
Đáp án: B
Câu 6:
Although he is___________, he is always happy and optimistic.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disabled (a): tàn tật energetic (a): tràn đầy năng lượng, nhiệt huyết
rich (a): giàu interested (a): có cảm giác quan tâm, thích thú một thứ gì đó
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy bị tàn tật, anh ấy luôn vui vẻ và lạc quan.
Đáp án: A
Câu 7:
She is totally dedicated___________her work.
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích: dedicated to: quan tâm đặc biệt, tận tụy, tận tâm
Tạm dịch: Cô ấy hoàn toàn tận tâm với công việc của cô ấy.
Đáp án: C
Câu 8:
______________System lets us break down the food we eat and turn it into energy.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
respiratory (a): thuộc hô hấp nervous (a): thuộc thần kinh, lo lắng, bồn chồn
digestive (a): thuộc tiêu hóa skeletal (a): thuộc bộ xương
Tạm dịch: Hệ tiêu hóa cho phép chúng ta nghiền nát đồ ăn mà chúng ta ăn và rồi chuyển nó thành năng lượng.
Đáp án: C
Câu 9:
Give the correct form of verb in the brackets.
1) I__________(wait) for you since 2 pm.
2) While we___________(talk), the teacher___________________(come) in.
3) She_________(not use) the Internet for a long time.
4) My sister wants_______________________(become) a lecturer.
5) I use this bike for_____________________(ride) to school.1) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn suốt từ 2 giờ chiều đấy.
Đáp án: have been waiting
2) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào (trong quá khứ)
Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng quá khứ đơn.
Cấu trúc: While + S + was/ were + V_ing, S + Ved/ V2
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang nói chuyện, cô giáo đi vào.
Đáp án: were talking - came
3) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) => thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has (not) + Ved/ V3
Tạm dịch: Cô ấy đã không dùng Internet một thời gian dài rồi.
Đáp án: has not used
4) Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
want to V: muốn làm cái gì
Tạm dịch: Chị gái tôi muốn trở thành một giảng viên.
Đáp án: to become
5) Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Giới từ + V-ing
Tạm dịch: Tôi dùng chiếc xe đạp này để đạp đến trường.
Đáp án: riding
Câu 10:
Choose the word whose main stress is different from the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
family /'fæməli/ digestive /di'dʒestiv/
career /kə'riə[r]/ solution /sə'lu:∫n/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ hai
Đáp án: A
Câu 11:
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
benefit /'benifit/ portable /'pɔ:təbl/
invention /in'ven∫n/ popular /'pɒpjʊlə/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ nhất
Đáp án: ACâu 12:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Phát âm “-c”
Giải thích:
contest /kən'test/ create /kri:'eit/
country /'kʌntri/ sociable /'səʊ∫əbl/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /∫/, còn lại phát âm là /k/
Đáp án: D
Câu 13:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
singer /siŋə[r]/ high /hai/
child /t∫aild/ mind /maind/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ai/
Đáp án:A
Câu 14:
Give the correct form of words in the brackets.
1) ABC is a________________organization. It is set up to help handicapped people have a better life. (PROFIT)
2) Smartphone is a great__________________. (INVENT)
3) Are you_________________about our upcoming trip to London? (EXCITE)
4) Doing volunteer is a__________________work. It makes you feel happy and makes community better. (MEAN)
1) Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí sau mạo từ "a", trước danh từ (organization) là một tính từ
non-profit (a): phi lợi nhuận, không có lời
Tạm dịch: ABC là một dự án phi lợi nhuận. Nó được dựng lên để giúp những người tật nguyền có một cuộc
sống tốt hơn.
Đáp án: non-profit2) Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí sau "a" và tính từ ‘great’ là một danh từ.
invention (n) : sự phát minh
Tạm dịch: Điện thoại thông minh là một phát minh tuyệt vời.
Đáp án: invention
3) Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
S (chỉ người) + be + adj (tính từ chỉ cảm xúc)
excited about about : thích thú, phấn khích vì điều gì đó
Tạm dịch: Bạn có thích thú trước chuyến đi Luân Đôn sắp tới của chúng ta không ?
Đáp án: excited
4) Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí sau "a", trước danh từ "word" là một tính từ.
meaningful (a): có ý nghĩa
Tạm dịch: Làm tình nguyện là một công việc đầy ý nghĩa. Nó khiến bạn cảm thấy hạnh phúc và khiến cộng đồng tốt đẹp hơn.
Đáp án: meaningfulCâu 15:
Fill in each gap with one suitable word:
competition generations habit
versatile community smash hit
1) Havana is a____________. Everyone loves it.
2) The Voice is a popular singing_______________. It is held in many countries.
3) Smoking is a bad_______________. You should give it up.
4) Young people should do volunteering for a better______________.
1) Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Vị trí sau "a" là một danh từ.
smash hit : thành công bất ngờ, sự thắng lợi bất ngờ
Tạm dịch: Havana là một thành công lớn. Mọi người đều yêu thích bài hát này.
Đáp án: smash hit2) Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau danh động từ (singing) cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép.
competion (n): cuộc thi
Tạm dịch: ‘The Voice’ là một chương trình thi hát nổi tiếng. Nó được tổ chức ở nhiều nước.
Đáp án: competition
3) Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau tính từ ‘bad’ cần danh từ
habit (n) : thói quen
Tạm dịch: Hút thuốc là một thói quen xấu. Bạn nên bỏ nó đi.
Đáp án: habit
4) Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau tính từ ‘better’ cần danh từ
community (n) : cộng đồng
Tạm dịch: Người trẻ tuổi nên làm tình nguyện vì một cộng đồng tốt đẹp hơn.
Đáp án: community
Câu 16:
Rewrite sentences:
I find this book interesting.
I am________________________________________________________________________
Kiến thức: Tính từ chủ động – bị động
Giải thích:
interesting (a) : thú vị
interested (a) : trạng thái thích thú, quan tâm một điều gì đó
Cấu trúc : S (chỉ người) + find + O (chỉ vật) + tính từ chủ động (V-ing)
=> S (chỉ người) + be + tính từ bị động (Ved) + giới từ + O (chỉ vật)
Tạm dịch: Tôi thấy quyển sách này rất thú vị.
=> Tôi bị thu hút với quyển sách này
Đáp án: interested in this book
Câu 17:
Rihana performed this song in New York last year.
This song_______________________________________________________________
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Chủ động ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 + O
Bị động ở thì quá khứ đơn: S2 + was/were + V3/Ved + by O
Tạm dịch: Rihana biểu diễn bài hát này ở New York năm ngoái.
=> Bài hát này được biểu diễn bởi Rihana ở New York năm ngoái.
Đáp án: was performed in New York by Rihana last year
Câu 18:
My mother forced me to stop playing computer games.
My mother made_________________________________________
Kiến thức: Cấu trúc bắt buộc ai làm gì
Giải thích:
S + force + O + to Vo = S + make + O + V: bắt buộc ai làm việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi ngừng chơi điện tử.
=> Mẹ tôi làm tôi không chơi điện tử nữa.
Đáp án: me stop playing computer games
Câu 19:
This is the first time I have seen such a beautiful sunset.
I have never_____________________________________________
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
This is the first/ second/ third...time that S + have +V3: đây là lần đầu/ thứ hai/ thứ ba... mà ai đó làm gì
=> S + have/ has never + Ved/ V3 + before:... chưa bao giờ... trước đó
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi thấy một cảnh hoàng hôn đẹp như vậy.
=> Tôi chưa bao giờ thấy một cảnh hoàng hôn đẹp đến thế trước đâu.
Đáp án: seen such a beautiful sunset before
Câu 20:
Read the follow passage then answer the questions:
Television is one of the greatest inventions in the world. It is a means of communication. The first television was demonstrated in 1927 in San Francisco. At that time, its images were black and white. Since then, it hasn’t stopped developing. Modern televisions are flat and attached to the wall. Since 2010, the viewers have had more selections of programs from the Internet because of the invention of smart TV. In 2013, 79% of the world's households owned a television set.
When and where was the first television demonstrated?
___________________________________________________________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ti vi đầu tiên được trình diễn khi nào và ở đâu?
=> Chiếc ti vi đầu tiên được tạo ra vào năm 1927 ở San Francisso.
Thông tin: The first television was demonstrated in 1927 in San Francisco.
Đáp án: The first television was demonstrated in 1927 in San Francisco.
Câu 21:
Are modern televisions flat?
__________________________________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những chiếc ti vi đời mới có phẳng không?
=> Có.
Thông tin: Modern televisions are flat and attached to the wall.
Tạm dịch: Những chiếc ti vi tân thời phẳng và được gắn liền với tường.
Đáp án: Yes, they are flat.
Câu 22:
Why have the viewers had more selections of programs from the Internet?
____________________________________________________________________________________Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao người xem có nhiều sự lựa chọn về trình duyệt trên Internet hơn?
=> Vì có ti vi thông minh.
Thông tin: Since 2010, the viewers have had more selections of programs from the Internet because of the invention of smart TV.
Tạm dịch: Từ năm 2010, người xem có nhiều sự lựa chọn về chương trình từ internet hơn bởi vì sự ra đời của ti vi thông minh.
Đáp án: Because of the invention of smart TV.
Câu 23:
What is the percentage of the world’s households owning a television set?
____________________________________________________________________________________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Số phần trăm mà những hộ gia đình trên thế giới sử dụng một bộ ti vi là bao nhiêu?
=> Số phần trăm mà những hộ gia đình trên thế giới sử dụng một bộ ti vi là 79%.
Thông tin: In 2013, 79% of the world's households owned a television set.
Tạm dịch: Vào năm 2013, 79% hộ gia đình trên thế giới sở hữu một bộ ti vi.
Đáp án: The percentage of the world's households owned a television set is 79%.
Dịch bài đọc:
Truyền hình là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Nó là một phương tiện giao tiếp. Truyền hình đầu tiên được trình chiếu vào năm 1927 tại San Francisco. Vào thời điểm đó, hình ảnh của nó là màu đen và trắng. Kể từ đó, nó đã không ngừng phát triển. TV hiện đại bằng phẳng và gắn vào tường. Từ năm 2010, người xem đã có nhiều lựa chọn chương trình hơn từ Internet vì phát minh ra TV thông minh. Trong năm 2013, 79% hộ gia đình trên thế giới sở hữu một bộ truyền hình.