Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 2

  • 5916 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Listen to the radio programme and do the exercises to practise and improve your listening skills.

Question 1. Wing-suits allow people to fly or glide.

Question 2. Wing-suits are getting cheaper.

Question 3. Gabriele Diamanti's water distiller is powered by the sun.

Question 4. The "enable talk gloves" help people to use sign language in really cold conditions.

Question 5. James Cameron invented a new underwater camera.

Question 6. MIT students have invented a new type of ketchup.

Question 7. The last invention is a way of producing clouds indoors.

Question 8. The science correspondent thinks the clouds are ugly.

Xem đáp án

Question 1

Tạm dịch: Những bộ đồ có cánh cho phép người ta bay hoặc lượn.

Đáp án: True

Question 2

Tạm dịch: Những bộ đồ có cánh đang ngày càng rẻ hơn.

Đáp án: True

Question 3

Tạm dịch: Máy cất nước của Gabriele Diamanti được nạp năng lượng từ mặt trời.

Đáp án: True

Question 4

Giải thích:

Tạm dịch: “Những chiếc găng tay biết nói” giúp người ta sử dụng ngôn ngữ ký hiệu trong điều kiện thời tiết rất lạnh.

Đáp án: False

Question 5

Tạm dịch: James Cameron phát minh ra một loại máy ảnh mới dùng được dưới nước.

Đáp án: False

Question 6

Tạm dịch: Học sinh của MIT đã phát minh ra một loại nước sốt cà chua mới.

Đáp án: False

Question 7

Tạm dịch: Phát minh sau cùng là một cách để tạo ra mây trong nhà

Đáp án: True

Question 8

Tạm dịch: Nhà phóng viên khoa học nghĩ rằng những đám mây rất xấu xí

Đáp án: False


Câu 2:

My phone battery is low. Could you pass me the______________?

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

charger (n): dây sạc thiết bị điện tử                             speaker (n): loa, đài

earphones (n): tai nghe                                                printer (n): máy in

Tạm dịch: Pin điện thoại của tôi đang còn rất ít. Bạn có thể đưa tôi cái sạc điện thoại được không?

Đáp án: A


Câu 3:

It is convenient for you to read__________when you travel.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

laptop (n): máy tính xách tay                                       e-books (n): sách điện tử

computer (n): máy tính                                                printer (n): máy in

Tạm dịch: Thật là tiện lợi cho bạn đọc sách điện tử khi đi du lịch.

Đáp án: B


Câu 4:

I want to buy a digital camera because it is money-saving.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

money-saving (a): tiết kiệm tiền

portable (a): có thể mang theo, xách tay được            versatile (a): đa năng, hữu dụng

convenient (a): tiện lợi, thoải mái                                economical (a): tiết kiệm

Tạm dịch: Tôi muốn mua một cái máy ảnh kỹ thuật số bởi vì nó tiết kiệm.

Đáp án: D


Câu 5:

___________is a wonderful invention for housewives. They don’t have to wash clothes by hands anymore.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

refrigerator (n): tủ lạnh

washing machine (n): máy giặt

solar charger (n): pin sạch dự phòng bằng năng lượng ánh sáng

television (n): Ti vi

Tạm dịch: Máy giặt là một phát minh tuyệt vời cho những bà nội trợ. Họ không cần phải giặt quần áo bằng tay nữa.

Đáp án: B


Câu 6:

Although he is___________, he is always happy and optimistic.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

disabled (a): tàn tật                                    energetic (a): tràn đầy năng lượng, nhiệt huyết

rich (a): giàu                                              interested (a): có cảm giác quan tâm, thích thú một thứ gì đó

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy bị tàn tật, anh ấy luôn vui vẻ và lạc quan.

Đáp án: A


Câu 7:

She is totally dedicated___________her work.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải thích: dedicated to: quan tâm đặc biệt, tận tụy, tận tâm

Tạm dịch: Cô ấy hoàn toàn tận tâm với công việc của cô ấy.

Đáp án: C


Câu 8:

______________System lets us break down the food we eat and turn it into energy.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

respiratory (a): thuộc hô hấp                                        nervous (a): thuộc thần kinh, lo lắng, bồn chồn

digestive (a): thuộc tiêu hóa                                        skeletal (a): thuộc bộ xương

Tạm dịch: Hệ tiêu hóa cho phép chúng ta nghiền nát đồ ăn mà chúng ta ăn và rồi chuyển nó thành năng lượng.

Đáp án: C


Câu 9:

Give the correct form of verb in the brackets.

1) I__________(wait) for you since 2 pm.

2) While we___________(talk), the teacher___________________(come) in.

3) She_________(not use) the Internet for a long time.

4) My sister wants_______________________(become) a lecturer.

5) I use this bike for_____________________(ride) to school.
Xem đáp án

1) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing

Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn suốt từ 2 giờ chiều đấy.

Đáp án: have been waiting

2) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn

Giải thích:

Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào (trong quá khứ)

Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng quá khứ đơn.

Cấu trúc: While + S + was/ were + V_ing, S + Ved/ V2

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang nói chuyện, cô giáo đi vào.

Đáp án: were talking - came

3) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) => thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/ has (not) + Ved/ V3

Tạm dịch: Cô ấy đã không dùng Internet một thời gian dài rồi.

Đáp án: has not used

4) Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

want to V: muốn làm cái gì

Tạm dịch: Chị gái tôi muốn trở thành một giảng viên.

Đáp án: to become

5) Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Giới từ + V-ing

Tạm dịch: Tôi dùng chiếc xe đạp này để đạp đến trường.

Đáp án: riding


Câu 10:

Choose the word whose main stress is different from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

family /'fæməli/                                                            digestive /di'dʒestiv/

career /kə'riə[r]/                                                           solution /sə'lu:∫n/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ hai

Đáp án: A


Câu 11:

Choose the word whose main stress is different from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

benefit /'benifit/                                                            portable /'pɔ:təbl/

invention /in'ven∫n/                                                      popular /'pɒpjʊlə/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ nhất

Đáp án: A

Câu 12:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-c”

Giải thích:

contest /kən'test/                                                          create /kri:'eit/

country /'kʌntri/                                                           sociable /'səʊ∫əbl/

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là //, còn lại phát âm là /k/

Đáp án: D


Câu 13:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-i”

Giải thích:

singer /siŋə[r]/                                                              high /hai/

child /t∫aild/                                                                  mind /maind/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ai/

Đáp án:A


Câu 14:

Give the correct form of words in the brackets.

1)  ABC is a________________organization. It is set up to help handicapped people have a better life. (PROFIT)

2)  Smartphone is a great__________________. (INVENT)

3)  Are you_________________about our upcoming trip to London? (EXCITE)

4) Doing volunteer is a__________________work. It makes you feel happy and makes community better. (MEAN)

Xem đáp án

1) Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí sau mạo từ "a", trước danh từ (organization) là một tính từ

non-profit (a): phi lợi nhuận, không có lời

Tạm dịch: ABC là một dự án phi lợi nhuận. Nó được dựng lên để giúp những người tật nguyền có một cuộc

sống tốt hơn.

Đáp án: non-profit

2) Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí sau "a" và tính từ ‘great’ là một danh từ.

invention (n) : sự phát minh

Tạm dịch: Điện thoại thông minh là một phát minh tuyệt vời.

Đáp án: invention

3) Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

S (chỉ người) + be + adj (tính từ chỉ cảm xúc)

excited about about : thích thú, phấn khích vì điều gì đó

Tạm dịch: Bạn có thích thú trước chuyến đi Luân Đôn sắp tới của chúng ta không ?

Đáp án: excited

4) Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí sau "a", trước danh từ "word" là một tính từ.

meaningful (a): có ý nghĩa

Tạm dịch: Làm tình nguyện là một công việc đầy ý nghĩa. Nó khiến bạn cảm thấy hạnh phúc và khiến cộng đồng tốt đẹp hơn.

Đáp án: meaningful

Câu 15:

Fill in each gap with one suitable word:

competition                        generations                   habit

versatile                             community                    smash                            hit

1) Havana is a____________. Everyone loves it.

2) The Voice is a popular singing_______________. It is held in many countries.

3) Smoking is a bad_______________. You should give it up.

4) Young people should do volunteering for a better______________.

Xem đáp án

1) Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Vị trí sau "a" là một danh từ.

smash hit : thành công bất ngờ, sự thắng lợi bất ngờ

Tạm dịch: Havana là một thành công lớn. Mọi người đều yêu thích bài hát này.

Đáp án: smash hit

2) Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sau danh động từ (singing) cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép.

competion (n): cuộc thi

Tạm dịch: ‘The Voice’ là một chương trình thi hát nổi tiếng. Nó được tổ chức ở nhiều nước.

Đáp án: competition

3) Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sau tính từ ‘bad’ cần danh từ

habit (n) : thói quen

Tạm dịch: Hút thuốc là một thói quen xấu. Bạn nên bỏ nó đi.

Đáp án: habit

4) Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sau tính từ ‘better’ cần danh từ

community (n) : cộng đồng

Tạm dịch: Người trẻ tuổi nên làm tình nguyện vì một cộng đồng tốt đẹp hơn.

Đáp án: community


Câu 16:

Rewrite sentences:

I find this book interesting.

I am________________________________________________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ chủ động – bị động

Giải thích:

interesting (a) : thú vị

interested (a) : trạng thái thích thú, quan tâm một điều gì đó

Cấu trúc : S (chỉ người) + find + O (chỉ vật) + tính từ chủ động (V-ing)

=> S (chỉ người) + be + tính từ bị động (Ved) + giới từ + O (chỉ vật)

Tạm dịch: Tôi thấy quyển sách này rất thú vị.

=> Tôi bị thu hút với quyển sách này

Đáp án: interested in this book


Câu 17:

Rihana performed this song in New York last year.

This song_______________________________________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Giải thích:

Chủ động ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 + O

Bị động ở thì quá khứ đơn: S2 + was/were + V3/Ved + by O

Tạm dịch: Rihana biểu diễn bài hát này ở New York năm ngoái.

=> Bài hát này được biểu diễn bởi Rihana ở New York năm ngoái.

Đáp án: was performed in New York by Rihana last year


Câu 18:

My mother forced me to stop playing computer games.

My mother made_________________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc bắt buộc ai làm gì

Giải thích:

S + force + O + to Vo = S + make + O + V: bắt buộc ai làm việc gì

Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi ngừng chơi điện tử.

=> Mẹ tôi làm tôi không chơi điện tử nữa.

Đáp án: me stop playing computer games


Câu 19:

This is the first time I have seen such a beautiful sunset.

I have never_____________________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

This is the first/ second/ third...time that S + have +V3: đây là lần đầu/ thứ hai/ thứ ba... mà ai đó làm gì

=> S + have/ has never + Ved/ V3 + before:... chưa bao giờ... trước đó

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi thấy một cảnh hoàng hôn đẹp như vậy.

=> Tôi chưa bao giờ thấy một cảnh hoàng hôn đẹp đến thế trước đâu.

Đáp án: seen such a beautiful sunset before


Câu 21:

Are modern televisions flat?

__________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những chiếc ti vi đời mới có phẳng không?

=> Có.

Thông tin: Modern televisions are flat and attached to the wall.

Tạm dịch: Những chiếc ti vi tân thời phẳng và được gắn liền với tường.

Đáp án: Yes, they are flat.


Câu 22:

Why have the viewers had more selections of programs from the Internet?

____________________________________________________________________________________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao người xem có nhiều sự lựa chọn về trình duyệt trên Internet hơn?

=> Vì có ti vi thông minh.

Thông tin: Since 2010, the viewers have had more selections of programs from the Internet because of the invention of smart TV.

Tạm dịch: Từ năm 2010, người xem có nhiều sự lựa chọn về chương trình từ internet hơn bởi vì sự ra đời của ti vi thông minh.

Đáp án: Because of the invention of smart TV.


Câu 23:

What is the percentage of the world’s households owning a television set?

____________________________________________________________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Số phần trăm mà những hộ gia đình trên thế giới sử dụng một bộ ti vi là bao nhiêu?

=> Số phần trăm mà những hộ gia đình trên thế giới sử dụng một bộ ti vi là 79%.

Thông tin: In 2013, 79% of the world's households owned a television set.

Tạm dịch: Vào năm 2013, 79% hộ gia đình trên thế giới sở hữu một bộ ti vi.

Đáp án: The percentage of the world's households owned a television set is 79%.

Dịch bài đọc:

Truyền hình là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Nó là một phương tiện giao tiếp. Truyền hình đầu tiên được trình chiếu vào năm 1927 tại San Francisco. Vào thời điểm đó, hình ảnh của nó là màu đen và trắng. Kể từ đó, nó đã không ngừng phát triển. TV hiện đại bằng phẳng và gắn vào tường. Từ năm 2010, người xem đã có nhiều lựa chọn chương trình hơn từ Internet vì phát minh ra TV thông minh. Trong năm 2013, 79% hộ gia đình trên thế giới sở hữu một bộ truyền hình.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương