Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 12
-
8322 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “h”
Giải thích:
A. household /ˈhaʊshəʊld/ B. honest /ˈɒnɪst/
C. handicapped /ˈhændikæpt/ D. headphone /ˈhedfəʊn/
Phần gạch chân đáp án B là âm câm, còn lại phát âm là /h/.
Chọn B
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm “ant”
Giải thích:
A. want /wɒnt/ B. applicant /ˈæplɪkənt/
C. tenant /ˈtenənt/ D. vacant /ˈveɪkənt/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ɒnt/, còn lại là /ənt/.
Chọn ACâu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết
Giải thích:
A. priority /praɪˈɒrəti/ B. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
C. submarine /ˌsʌbməˈriːn/ D. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/
Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ ba.
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. household /ˈhaʊshəʊld/ B. greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
C. remote /rɪˈməʊt/ D. ailment /ˈeɪlmənt/
Trọng âm đáp án C vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn CCâu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My husband and I both go out to work so we share the ___________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. niềm vui, hạnh phúc B. việc lặt vặt trong nhà
C. trách nhiệm D. việc làm/ sự tuyển dụng
Tạm dịch: Chồng tôi và tôi đều đi làm vì vậy chúng tôi cùng chia sẻ công việc nhà.
Chọn BCâu 6:
___________is the controller of the body.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Skeletal System: Hệ xương B. Circulatory System: Hệ tuần hoàn
C. Digestive System: Hệ tiêu hóa D. Nervous System: Hệ thần kinh
Tạm dịch: Hệ thần kinh là hệ thống điều khiển cả cơ thể.
Chọn D
Câu 7:
I really wanted to take part in this contest, ___________ my parents allowed me to.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because: bởi vì (chỉ nguyên nhân) B. or: hoặc (chỉ sự lựa chọn)
C. so: vì vậy (chỉ kết quả) D. but: nhưng (chỉ sự đối lập)
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn tham gia vào cuộc thi này, vì vậy bố mẹ tôi đã cho phép tôi.
Chọn C
Câu 8:
She does ___________ work for the Red Cross of her school.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. voluntarism (n): thuyết ý chí (triết học) B. voluntary (adj): thuộc về tình nguyện
C. voluntarily (adv): một cách tình nguyện D. volunteerism (n): việc tình nguyện
Trước danh từ “work” cần tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Cô ấy làm việc tình nguyện cho Hội Chữ Thập Đỏ của trường cô ấy.
Chọn B
Câu 9:
It is convenient for you to read__________ when you travel.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. laptops (n): máy tính xách tay B. e-books (n): sách điện tử
C. computers (n): máy tính D. printers (n): máy in
Tạm dịch: Rất thuận tiện để bạn đọc sách điện tử khi bạn đi du lịch.
Chọn B
Câu 10:
She is totally dedicated ___________ helping the disable children.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: dedicate yourself/ something to V-ing: cống hiến bản thân/ cái gì cho việc gì
Tạm dịch: Cô ấy hoàn toàn cống hiến bản thân mình cho việc giúp đỡ trẻ em khuyết tật.
Chọn CCâu 11:
We all feel ___________ of doing the household chores.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tiring (adj): mệt mỏi (miêu tả ai hoặc cái gì đem đến cảm giác mệt mỏi cho đối phương)
B. boring (adj): chán ngắt, tẻ nhạt (miêu tả ai hoặc cái gì đem đến cảm giác chán cho đối phương)
C. bored with/ of somebody/ something/ V-ing (adj): chán, buồn chán với ai/ cái gì/ việc gì (thể hiện cảm xúc, ai đó cảm thấy chán)
D. tired of somebody/ something/ V-ing (adj): mệt mỏi với ai/ cái gì/ việc gì (thể hiện cảm xúc, ai đó thấy mệt mỏi)
Tạm dịch: Chúng tôi đều cảm thấy mệt mỏi với việc làm việc nhà.
Chọn D
Câu 12:
The song was specially ___________ for the wedding.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. created (V-ed): tạo ra B. compiled (V-ed): biên soạn
C. composed (V-ed): sáng tác D. invented (V-ed): phát minh
Tạm dịch: Bài hát đó được đặc biệt sáng tác dành cho đám cưới.
Chọn CCâu 13:
The laptop ___________by Ann now.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu có dấu hiệu “now” => chia thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + being + P2
Tạm dịch: Hiện tại cái máy tính xách tay đang được Ann dùng.
Chọn C
Câu 14:
I _______ Peter while he at the Heart to Heart Charity office at 5 P.M. yesterday.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)
Cấu trúc: S1 + Ved/ V2 while S2 + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Tôi nhìn thấy Peter trong khi anh ta đang ở văn phòng từ thiện Heart to Heart (từ Trái tim đến Trái tim) lúc 5 giờ chiều hôm qua.
Chọn A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He was a gifted composer, so he had to suffer poor health.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
so: vì vậy
but: nhưng
Sửa: so => but
Tạm dịch: Ông ấy là một nhà soạn nhạc tài năng, nhưng ông ấy đã phải chịu đựng tình trạng sức khỏe kém.
Chọn B
Câu 16:
I am looking forward to go swimming in the ocean.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
look forward to + V-ing: mong ngóng làm việc gì
Sửa: go => going
Tạm dịch: Tôi đang mong đợi được đi bơi ở biển.
Chọn B
Câu 17:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
Wangari Maathai was the first African woman ro recieve the Nobel Peace Prize in 2004. She was also the first female scholar from East and Central Africa to take a doctorate (in biology), and the first female professor ever in her home country of Kenya. Maathai played an active part in the (17) __________ for democracy in Kenya.
As a young girl in Kenya, she was surrounded by a rich, beautiful forest. As she saw the forest being cut down, she understood how the lack of forests (18) __________ farming and life more difficult for her community. People fought over water and over food. She decided to plant nine seedings and as the trees grew, she had her plans to plant trees for (19) __________.
In 1977 she started a movement aimed at opposing the deforestation that was threatening the means of subsistence of the agricultural population. The campaign encouraged women to plant trees in their local environments and to think ecologically. The so-called Green Belt Movement spread to other African countries, and (20) __________ to the planting of over thirty million trees.
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) __________ sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fighting + for/ against something (n): chiến đấu cho cái gì
B. struggle + for something (n): cuộc đấu tranh cho cái gì
C. contribution + to something (n): sự đóng góp cho cái gì
D. building (n): việc xây dựng
Maathai played an active part in the (17) struggle for democracy in Kenya.
Tạm dịch: Maathai đã đóng một vai trò tích cực trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ ở Kenya.
Chọn B
Câu 18:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. made something + adj (v-ed): làm cái gì làm sao
B. let something do something (v-ed): để cái gì làm gì
C. caused (v-ed): gây ra
D. brought (v-ed): mang lại
As she saw the forest being cut down, she understood how the lack of forests (18) made farming and life more difficult for her community.
Tạm dịch: Khi nhìn thấy khu rừng bị chặt phá, bà ấy hiểu rằng việc thiếu rừng làm cho nền nông nghiệp và cuộc sống trở nên khó khăn hơn cho cộng đồng của bà ấy như thế nào.
Chọn A
Câu 19:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. peace (n): hòa bình B. rest (n): sự nghỉ ngơi
C. life (n): cuộc sống D. fame (n): danh tiếng
She decided to plant nine seedings and as the trees grew, she had her plans to plant trees for (19) peace.
Tạm dịch: Bà ấy đã quyết định trồng chín hạt giống và khi cây phát triển, bà có kế hoạch trồng cây vì hòa bình.
Chọn A
Câu 20:
The so-called Green Belt Movement spread to other African countries, and (20) __________ to the planting of over thirty million trees.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. caused something (V-ed): gây ra cái gì
B. contributed to something (V-ed): đóng góp vào cái gì
C. urged something (V-ed): khuyến cáo cái gì
D. led to something (V): dẫn đến việc gì
The so-called Green Belt Movement spread to other African countries, and (20) contributed to the planting of over thirty million trees.
Tạm dịch: Cái gọi là Phong trào Vành đai xanh đã lan sang các nước châu Phi khác, và đóng góp vào việc trồng hơn ba mươi triệu cây.
Chọn B
Câu 21:
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) __________ sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. for: cho B. to: tới C. with: với D. at: tại
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) for sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Tạm dịch: Phong trào Vành đai xanh dành cho phụ nữ châu Phi của Maathai không bị giới hạn trong tầm nhìn phát triển bền vững, bà nhìn nhận việc trồng cây trong một viễn cảnh rộng lớn hơn, bao gồm quyền dân chủ, quyền phụ nữ và đoàn kết quốc tế, như lời của Ủy ban Nobel, “Bà ấy suy nghĩ theo hướng toàn cầu và hành động tại địa phương.”
Chọn A
Dịch bài đọc:
Wangari Maathai là người phụ nữ châu Phi đầu tiên nhận giải thưởng Nobel Hòa bình năm 2004. Bà cũng là nữ học giả đầu tiên từ phía Đông và Trung Phi lấy bằng tiến sĩ (về sinh học), và là nữ giáo sư đầu tiên ở đất nước Kenya của bà. Maathai đã đóng một vai trò tích cực trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ ở Kenya.
Khi còn là một cô gái trẻ ở Kenya, bà ấy sống ở giữa một khu rừng xinh đẹp, giàu tài nguyên. Khi nhìn thấy khu rừng bị chặt phá, bà ấy hiểu rằng việc thiếu rừng làm cho nền nông nghiệp và cuộc sống trở nên khó khăn hơn cho cộng đồng của bà ấy như thế nào. Mọi người đã chiến đấu vì nước và thức ăn. Bà ấy đã quyết định trồng chín hạt giống và khi cây phát triển, bà có kế hoạch trồng cây vì hòa bình.
Năm 1977, bà bắt đầu một phong trào nhằm chống lại nạn phá rừng đang đe dọa kế sinh nhai của cư dân nông nghiệp. Chiến dịch đã khuyến khích phụ nữ trồng cây trong khu vực địa phương và suy nghĩ về mặt sinh thái. Cái gọi là Phong trào Vành đai xanh đã lan sang các nước châu Phi khác, và đóng góp vào việc trồng hơn ba mươi triệu cây.
Phong trào Vành đai xanh dành cho phụ nữ châu Phi của Maathai không bị giới hạn trong tầm nhìn phát triển bền vững, bà nhìn nhận việc trồng cây trong một viễn cảnh rộng lớn hơn, bao gồm quyền dân chủ, quyền phụ nữ và đoàn kết quốc tế, như lời của Ủy ban Nobel, “Bà ấy suy nghĩ theo hướng toàn cầu và hành động tại địa phương.”
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Ca Tru was also called “Hat A Dao” or “Hat Noi”. Originally, attractive young female singers entertained men in a relaxed environment, sometimes serving drinks and snacks. Men might have visited a “Hat A Dao” inn with friends to celebrate a successful business deal or the birth of a son.
Ca Tru flourished in the 15th century in northern Vietnam when it was popular with the royal palace and a favourite hobby of aristocrats and scholars. Later, it was performed in communal houses, inns, and private homes, and gained its high popularity. These performances were mostly for men. When men entered a Ca Tru inn, they purchased bamboo tally cards. In Chinese Vietnamese, “tru” means “cards”, and “ca” means “song” in Vietnamese, so the name Ca Tru means tally card songs. The tallies were given to the singers in appreciation for the performance. After the performance each singer received payment in proportion to the number of cards recieved.
Ca Tru requires at least three performers. The singer is always a woman and plays the “phach”, an instrument made of wood and bamboo that is beaten with two wooden sticks. A musician accompanies the singer on the “dan day”, a long-necked lute with three silk strings and 10 frets. There is also a drummer or “trong chau”. The drummer shows his approval of the singer or the songs depending on how he hits the drum. If he likes a song, he might hit the side of the drum twice. The “dan day” player must follow the rythm of the “phach”. His instrument, the “dan day”, is also used in Ca Tru and is now made almost exclusively for sale of tourists.
1.Ca Tru was first performed ____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lúc đầu Ca Trù được biểu diễn .
A. để phục vụ đồ uống và đồ ăn nhẹ cho các vị khách nam
B. để mua vui cho các vị khách nam vào những dịp đặc biệt
C. trong một không gian thoải mái không có đồ uống
D. khi “Hát Ả Đào” và “Hát Nói” biến mất
Thông tin: Originally, attractive young female singers entertained men in a relaxed environment, sometimes serving drinks and snacks. Men might have visited a “Hat A Dao” inn with friends to celebrate a successful business deal or the birth of a son.
Tạm dịch: Ban đầu, người hát là những cô gái trẻ hấp dẫn hát Ca Trù để mua vui cho đàn ông trong một không gian thoải mái, đôi khi có phục vụ đồ uống và đồ ăn nhẹ. Đàn ông có thể ghé thăm một lữ quán “Hát Ả Đào” với bạn bè để ăn mừng một thương vụ kinh doanh thành công hoặc mừng sự chào đời của con trai.
Chọn B
Câu 23:
2. Ca Tru developed and became very popular in the society when ____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ca Trù đã phát triển và trở nên rất phổ biến trong xã hội khi .
A. Ca Trù chỉ được biểu diễn trong những dinh thự và cung điện hoàng gia
B. Ca Trù lấy cái tên “Ca Trù” từ tiếng Trung Quốc và đã trở thành một sở thích ưa thích của giới quý tộc và giới trí thức
C. những màn biểu diễn Ca Trù chủ yếu dành cho nam giới
D. Ca Trù được diễn ở đình, lữ quán và tư gia
Thông tin: Later, it was performed in communal houses, inns, and private homes, and gained its high popularity.
Tạm dịch: Sau đó, nó được diễn ở đình, lữ quán và tư gia, và ngày càng phổ biến.
Chọn D
Câu 24:
3. The “tally card” in the meaning of Ca Tru helped ____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
“Thẻ tre” trong Ca Trù giúp .
A. ả đào được trả tiền sau buổi diễn
B. những vị khách là nam giới mua những tấm thẻ tre
C. ả đào thể hiện sự đánh giá cao cho buổi diễn
D. mỗi ả đào nhận số thẻ tre đã được thưởng
Thông tin: After the performance each singer received payment in proportion to the number of cards recieved.
Tạm dịch: Sau buổi biểu diễn, mỗi ả đào nhận được khoản tiền thanh toán tương ứng với số lượng thẻ nhận được.
Chọn A
Câu 25:
4.The singer plays the essential role because
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ả đào đóng một vai trò thiết yếu bởi vì .
A. cô ấy đồng hành với những nhạc công khác bằng cách chơi “phách”, một nhạc cụ được làm từ gỗ hoặc tre
B. cô ấy bắt người cầm chầu thể hiện sự tán dương với ả đào hoặc các bài ca bằng cách đánh vào mặt trống hai lần
C. người cầm chầu chỉ được thể hiện sự tán dương với ả đào hoặc không tán thưởng bài ca, và người chơi “đàn đáy” phải theo nhịp điệu của người cầm chầu
D. người chơi “đàn đáy” phải theo nhịp điệu của “phách”, và người cầm chầu chỉ được thể hiện sự tán dương hoặc không tán thưởng ả đào hoặc các bài ca
Thông tin: The drummer shows his approval of the singer or the songs depending on how he hits the drum. If he likes a song, he might hit the side of the drum twice. The “dan day” player must follow the rythm of the “phach”.
Tạm dịch: Người cầm chầu thể hiện sự tán thưởng của mình đối với ả đào hoặc các bài ca tùy thuộc vào cách người đó đánh trống. Nếu người cầm chầu thích một bài ca, anh ấy có thể đánh vào mặt trống hai lần. Người chơi “đàn đáy” phải theo nhịp điệu của “phách”.
Chọn D
Câu 26:
5. All of the following are true about Ca Tru EXCEPT that ____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Toàn bộ các câu sau đều đúng về Ca Trù ngoại trừ câu .
A. nó đã phát triển mạnh mẽ vào thế kỷ 15 ở miền bắc Việt Nam
B. “đàn đáy” bây giờ chỉ được dùng như một món đồ lưu niệm cho khách du lịch
C. nghĩa của từ “Ca Trù” có một phần nguồn gốc từ Hán Việt
D. Ca Trù yêu cầu ít nhất ba người biểu diễn
Thông tin: His instrument, the “dan day”, is also used in Ca Tru and is now made almost exclusively for sale of tourists.
Tạm dịch: Nhạc cụ “đàn đáy” hiện cũng được sử dụng trong Ca Trù và được sản xuất gần như chỉ để bán cho khách du lịch.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Ca Trù cũng được gọi là “Hát Ả Đào” hoặc “Hát Nói”. Ban đầu, người hát là những cô gái trẻ hấp dẫn hát Ca Trù để mua vui cho đàn ông trong một không gian thoải mái, đôi khi có phục vụ đồ uống và đồ ăn nhẹ. Đàn ông có thể ghé thăm một lữ quán “Hát Ả Đào” với bạn bè để ăn mừng một thương vụ kinh doanh thành công hoặc mừng sự chào đời của con trai.
Ca Trù đã phát triển mạnh mẽ vào thế kỷ 15 ở miền bắc Việt Nam, khi nó nổi tiếng trong cung đình hoàng tộc và là một sở thích ưa thích của giới quý tộc và giới trí thức. Sau đó, nó được diễn ở đình, lữ quán và tư gia, và ngày càng phổ biến. Những màn trình diễn này chủ yếu dành cho nam giới. Khi đàn ông vào một lữ quán Ca Trù, họ mua thẻ tre. Theo Hán Việt, từ “trù” có nghĩa là “những tấm thẻ”, và từ “ca” có nghĩa là “khúc hát” trong tiếng Việt, vì vậy cái tên Ca Trù có nghĩa là “Hát thẻ”. Những tấm thẻ tre được thưởng cho các ả đào để tán dương màn biểu diễn. Sau buổi biểu diễn, mỗi ả đào nhận được khoản tiền thanh toán tương ứng với số lượng thẻ nhận được.
Ca Trù yêu cầu ít nhất ba người biểu diễn. Ả đào luôn là một người phụ nữ và chơi “phách”, một nhạc cụ làm từ gỗ và tre và được gõ bằng hai thanh gỗ. Một nhạc công đồng hành cùng ả đào bằng cách chơi “đàn đáy”, một chiếc đàn dài có ba dây lụa và 10 phím đàn. Ngoài ra còn có một tay trống hoặc “trống chầu”.
Người cầm chầu thể hiện sự tán thưởng của mình đối với ả đào hoặc các bài ca tùy thuộc vào cách người đó đánh trống. Nếu người cầm chầu thích một bài ca, anh ấy có thể đánh vào mặt trống hai lần. Người chơi “đàn đáy” phải theo nhịp điệu của “phách”. Nhạc cụ “đàn đáy” hiện cũng được sử dụng trong Ca Trù và được sản xuất gần như chỉ để bán cho khách du lịch.
Câu 27:
Rewrite the sentences without changing their meanings.
1. In the middle of his morning exercise, he had a heart attack.
=> While………………………......………………………………………………………………………
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra (morning exercise) thì hành động khác xen vào (had heart attack)
Cấu trúc: While + S1 + was/ were + V-ing, S1 + V-ed/ V2
Tạm dịch: Vào giữa buổi tập thể dục buổi sáng thì ông ấy bị đau tim.
= Trong khi ông ấy đang tập thể dục buổi sáng thì ông ấy bị đau tim.
Đáp án: While he was doing morning exercise, he had a heart attack.
Câu 28:
2. We spend two hours doing our household duties every day.
=> It takes………………………………………………………………………………….……………
Kiến thức: Cấu trúc “take”
Giải thích:
Cấu trúc: S + spend + time + V-ing
= It + takes + O + time + to V-inf (ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì)
Tạm dịch: Chúng tôi dành hai tiếng làm các nhiệm vụ trong gia đình mỗi ngày.
= Chúng tôi mất hai tiếng để làm các nhiệm vụ trong gia đình mỗi ngày.
Đáp án: It takes us two hours to do our household duties every day.
Câu 29:
Rewrite the sentences using the words provided.
1. John finds it boring to watch his idol’s debut album. (bored)
=> …………………………………………………………………………………………………………Kiến thức: Tính từ chủ động/ bị động
Giải thích:
Cấu trúc: S + find + something + adj (chủ động – Ving): Ai đó thấy cái gì như thế nào
= S + be + adj (bị động – Ved) + (prep) + something
be bored with something/ V-ing: phát chán với việc làm gì
Tạm dịch: John thấy thật là chán khi xem album đầu tay của thần tượng của cậu ấy.
= John phát chán với việc xem album đầu tay của thần tượng của cậu ấy.
Đáp án: John is bored with watching his idol’s debut album.
Câu 30:
2.You can go with us to help the handicapped children. You can stay at home watching TV. (or)
=> ……............................…………………………………………………………………………………Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or: hoặc là
=> dùng để nói đến việc lựa chọn, hoặc cái này hoặc cái kia
Tạm dịch: Bạn có thể cùng chúng tôi đi giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. Bạn có thể ở nhà xem ti vi.
= Bạn có thể cùng chúng tôi đi giúp đỡ những trẻ em khuyết tật hoặc ở nhà xem ti vi.
Đáp án: You can go with us to help the handicapped children or stay at home watching TV.
Câu 31:
Make meaningful sentences with the words given.
1. Washing machine/ use/ making/ clothes/ clean.
=> …………………………………………………………………………………….……………………
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be interested in something/ V-ing: quan tâm/ thích thú với việc gì
Tạm dịch: Bố của cô ấy rất thích làm công việc tình nguyện.
Đáp án: Her father is interested in doing volunteer work.
Câu 32:
2. Her father/ be/ interest/ do/ volunteer work.
=> …………………………………………………………………………………………………………
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be interested in something/ V-ing: quan tâm/ thích thú với việc gì
Tạm dịch: Bố của cô ấy rất thích làm công việc tình nguyện.
Đáp án: Her father is interested in doing volunteer work.
Câu 33:
Listen to a talk about how to get a job in the music industry and complete the sentences according to the talk. Use no more than two words for each answer.
1. In the music industry, qualifications are much less important than ____________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + tính từ so sánh hơn + than + S2/ danh từ
experience (n): kinh nghiệm
Trong ngành công nghiệp âm nhạc, bằng cấp thì ít quan trọng hơn kinh nghiệm.
Thông tin: This business is much more about experience than qualifications
Tạm dịch: Công việc kinh doanh này thiên về kinh nghiệm nhiều hơn là bằng cấp
Đáp án: experience
Câu 34:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + to + V
meet people: gặp gỡ mọi người
Khi bạn đang bắt đầu bước chân vào ngành công nghiệp này, điều quan trọng nhất là phải gặp gỡ mọi người/ tạo mối quan hệ.
Thông tin: Meeting people and making connections is absolutely vital.
Tạm dịch: Gặp gỡ mọi người và tạo mối quan hệ là vô cùng quan trọng.
Đáp án: meet people
Câu 35:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “a” và tính từ “paid” cần danh từ.
intern (n): thực tập sinh
Nếu bạn may mắn, bạn có thể nhận được công việc thực tập được trả lương.
Thông tin: If you possibly can, let them see that you have something special to offer, and with any luck, they’ll keep you on.
Tạm dịch: Nếu bạn có khả năng, hãy để họ thấy rằng bạn đang đưa ra thứ gì đó đặc biệt, và với chút may mắn nào đó, họ sẽ giữ bạn lại.
Đáp án: intern
Câu 36:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ/ cụm danh từ số ít.
unique skill: kỹ năng đặc biệt
Bạn có thể gây ấn tượng với mọi người trong công ty nếu bạn có một kĩ năng đặc biệt.
Thông tin: Show the higher-ups that you have some kind of unique skill or knowledge.
Tạm dịch: Thể hiện cho những người cấp cao biết rằng bạn có một số kỹ năng hoặc kiến thức đặc biệt nào đó.
Đáp án: unique skill
Câu 37:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Liên từ “and” nối hai cụm từ cùng loại => cần động từ nguyên thể
ask questions: đặt câu hỏi
Một cách dễ dàng để tạo mạng lưới quan hệ có thể là tìm đến người mà bạn ngưỡng mộ và đặt câu hỏi.
Thông tin: So my advice is to find people in the business you genuinely admire and ask them questions.
Tạm dịch: Vì vậy, lời khuyên của tôi là tìm những người trong ngành, mà bạn thực sự ngưỡng mộ và đặt câu hỏi cho họ.
Đáp án: ask questions
Câu 38:
6. Make sure that everything you post on social media reflects the ____________ you want to project
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
image (n): hình ảnh
Hãy chắc chắn rằng mọi thứ bạn đăng trên mạng xã hội sẽ phản ánh hình ảnh bạn muốn cho mọi người nhìn thấy.
Thông tin: Make sure that everything people can see about you reflects the image you want to project.
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng mọi thứ mọi người có thể nhìn thấy về bạn sẽ phản ánh hình tượng bạn muốn cho mọi người nhìn thấy.
Đáp án: image
Câu 39:
7.One of the exciting things about the music industry is that things are changing ____________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau động từ thường “are changing” cần trạng từ.
so fast: quá nhanh/rất nhanh
Một trong những điều thú vị về ngành công nghiệp âm nhạc là mọi thứ đều đang thay đổi rất nhanh.
Thông tin: Things are changing so fast – a lot of the music portals we use today have only been in existence a short time.
Tạm dịch: Mọi thứ đang thay đổi quá nhanh - rất nhiều cổng âm nhạc chúng ta dùng ngày nay chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn.
Đáp án: so fast
Câu 40:
8. When you meet a celebrity you should treat him or her as a client and try not to be ____________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau động từ “be” cần tính từ.
star-struck (a): bị ấn tượng/ bị choáng ngợp
Khi bạn gặp một người nổi tiếng, bạn nên đối xử với anh ta hoặc cô ta như là một khách hàng và cố gắng không bị choáng ngợp.
Thông tin: The main thing is not to be star-struck, just treat them as clients, it’s a business relationship.
Tạm dịch: Điểm chính là không bị choáng ngợp, chỉ coi họ là những khách hàng thôi, đó là một mối quan hệ kinh doanh.
Đáp án: star-struck
Transcript:
Jeff Seagle: Hi everybody. I’m Jeff Seagle. Good to see so many people here. As you know, I’ve been asked to come along and give you some advice about how to break into the music industry. And before I start I’d better make it clear that this talk is for people wanting to work with and for artists, not to actually be musicians, OK?
Right, so I’ve been in the music biz for quite a number of years now, and I’ve worked with a lot of amazing people. So here are my tips, for what they’re worth. First of all, I know a lot of you are thinking about further degrees, but forget the MB A. This business is much more about experience than qualifications, so it’s better to start working as soon as you can. Easier said than done, you might say, but I’m talking about any kind of relevant work experience.
Don’t panic – you can start small! Go along to your local music venue or a small music company in your home town and see if there’s anything you can do. It could just be selling tickets on the door – you’ll get to meet people and one thing might lead to another. Obviously paid work is better than unpaid, but you have to start somewhere. You need to be in an environment where you are learning stuff and making contacts. Ah, a question already – yes?
Girl A: What about being an intern? Are there many internships available nowadays?
Jeff Seagle: There definitely are some. Not a huge number — as you know, it’s a very competitive industry, but the bigger companies certainly do take on people. And if you get your foot in the door at a big place you’ve really got to prove your worth. Show the higher-ups that you have some kind of unique skill or knowledge. Maybe something to do with social networking, or even knowledge of the music scene in the place you grew up. If you possibly can, let them see that you have something special to offer, and with any luck, they’ll keep you on. Remember that companies often want interns because they’re young and have their finger on the pulse. Show them that you know what’s going on, what people are listening to, how to find new acts, and so on. Find a cool app that they don’t know about. OK, another question?
Boy: How important is networking?
Jeff Seagle: Meeting people and making connections is absolutely vital. If people see you as an ambitious 'networker', if they think you’re just using them, that’s not so good. Nobody wants to feel like a stepping stone in someone else’s career. But people are often willing to give younger people the benefit of their experience and, of course, we’re all susceptible to a bit of flattery. So my advice is to find people in the business you genuinely admire and ask them questions. If you’re an intern, start with your boss, then move on to others in the building, after getting your boss’s permission. It’s also good to chat to anyone who shares your passion for music, people on the door in clubs, band members, fans or music executives. You never know what information might be useful or which contact may help you in the future. Oh, and one other point about networking, bear in mind that nowadays the personal and professional lines are sometimes blurred. That means that anything you post online for your friends to see can also be seen by potential professional contacts. Make sure that everything people can see about you reflects the image you want to project. Next question from over there?
Girl B: You’ve talked about the music industry, but I’m not sure what kind of jobs are available exactly. Could you give some examples?
Jeff Seagle: Sure, and that’s a good point. You need to work out what you’re best at, and what you feel most passionate about, and let that guide your career path. It could be working in publicity, promoting artists; working in A&R (that stands for Artists and Repertoire), discovering new talent and matching artists up with musical collaborators; booking acts for TV shows; helping a new band become successful by working with their management team. And of course now there are hundreds of jobs connected to the internet. You could be managing a website or blogging for a label. Or social media manager for a band – running their social media channels. Things are changing so fast – a lot of the music portals we use today have only been in existence a short time. Who knows what’s coming next and what new jobs will be created?
Girl B: Thanks, that’s really useful. I also wanted to ask how you deal with celebrities. Have you worked with many?
Jeff Seagle: Yep, quite a few. The main thing is not to be star-struck, just treat them as clients, it’s a business relationship. If you get tongue-tied and clam up, everyone will feel awkward. The other thing is that the unknown singer of today could be the star of tomorrow, so you need to treat everyone with respect. I remember, right ...