Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 5
-
8323 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ heavy /ˈhevi/
break /breɪk/ instead /ɪnˈsted/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /eɪ/ còn lại là /e/
Đáp án:C
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
donation /dəʊˈneɪʃn/ charity /ˈtʃærəti/
attachment /əˈtætʃmənt/ character /ˈkærəktə(r)/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /eɪ/ còn lại là /æ/
Đáp án:A
Câu 3:
Kiến thức: Phát âm “-ent”
Giải thích:
overspent /ˌəʊvəˈspent/ achievement /əˈtʃiːvmənt/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ movement /ˈmuːvmənt/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /ent/ còn lại là /ənt/
Đáp án:A
Câu 4:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
excited /ɪkˈsaɪtɪd/ irregular /ɪˈreɡjələ(r)/
attachment /əˈtætʃmənt/ charity /ˈtʃærəti/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Đáp án:D
Câu 5:
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
interact /ˌɪntərˈækt/ understand /ˌʌndəˈstænd/
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ contribute /kənˈtrɪbjuːt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
Đáp án:D
Câu 6:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
priority /praɪˈɒrəti/ ability /əˈbɪləti/
community /kəˈmjuːnəti/ voluntary /ˈvɒləntri/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Đáp án:D
Câu 7:
Choose the best option to complete the following sentences.
This system of the body lets us breathe in oxygen with our _______ and breathe out carbon dioxide.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
heart (n): tim lung (n): phổi
brain (n): não intestine (n): ruột
Tạm dịch: Hệ thống này của cơ thể cho phép chúng ta hít thở oxy với phổi và thở ra CO2.
Đáp án:BCâu 8:
This system of the body is __________ up of our bones.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
make up: tạo thành, tạo nên take up: bắt đầu cái gì
do up: làm nhanh chóng get up: thức, tỉnh dậy
Tạm dịch: Hệ thống này của cơ thể được tạo thành từ xương của chúng ta.
Đáp án:A
Câu 9:
Last night my favorite program________________ by a special news bulletin.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, câu bị động
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last night” => ta dùng thì quá khứ đơn => D loại
Chủ ngữ trong câu là vật, nên ta dùng dạng bị động => A loại
Chủ ngữ trong câu là số ít, cho nên to be ta dùng là “was” => C loại
Tạm dịch: Đêm qua chương trình yêu thích của tôi bị gián đoạn bởi một bản tin đặc biệt.
Đáp án:B
Câu 10:
_____ is the controller of the body. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Circulatory system (n): Hệ tuần hoàn Digestive system (n): Hệ tiêu hóa
Nervous system (n): Hệ thần kinh Skeletal system (n): Hệ thống xương
Tạm dịch: Hệ thần kinh là bộ điều khiển của cơ thể. Được dẫn dắt bởi não và thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm nhận cảm xúc.
Đáp án:C
Câu 11:
I often ______ at the market near her house.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
clean the house (v): dọn nhà shop for grocery (v): mua sắm hàng hóa
do the cooking (v): nấu nướng feed the cat (v): cho mèo ăn
Tạm dịch: Tôi thường mua hàng tạp hóa ở chợ gần nhà cô ấy.
Đáp án:B
Câu 12:
“Suoi Mo”, the debut album by Trinh Cong Son, is sweet and gentle.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
debut (n): ra mắt, đầu tiên first (định từ): đầu tiên, thứ nhất
second (định từ): thứ hai third (định từ): thứ ba
new (a): mới
=> debut = first
Tạm dịch: “Suối Mơ”, album đầu tay của Trịnh Công Sơn, ngọt ngào và dịu dàng.
Đáp án:A
Câu 13:
Last year, my class ________ to teach the children in a remote area.
Kiến thức: Từ loại, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
volunteer (n,v): tình nguyện, người tình nguyện
voluntary (a): tự nguyện
Vị trí này ta cần một động từ để tạo thành phần vị ngữ trong câu => B, D loại
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last year”, cho nên ta dùng thì quá khứ đơn => A loại
Tạm dịch: Năm ngoái, lớp của tôi đã tình nguyện dạy cho trẻ em ở một vùng sâu vùng xa.
Đáp án:C
Câu 14:
“ Where’s Tony?” “ He _________ to the travel agent’s, and he hasn’t come back.”
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Câu hỏi dùng thì hiện tại và vế đằng sau dùng thì hiện tại hoàn thành, cho nên ở đây không thể dùng quá khứ hoàn thành như câu D => D loại
Ở đây ta không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì người thực hiện hành động đã đến nơi, chứ hành động “đi” không kéo dài liên tục => B loại
Phân biệt giữa “has been to” và “has gone to”:
- has been to: đã đến nơi nào đó, và đã quay trở lại
- has gone to: đã đến nơi nào đó, và chưa quay lại
=> đáp án phù hợp nhất là C
Tạm dịch: "Tony đâu rồi?" "Anh ấy đã đi đến đại lý du lịch, và anh ấy vẫn chưa trở lại."
Đáp án:C
Câu 15:
We think they ___________ all that is necessary.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài, để lại kết quả ở hiện tại
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng họ đã làm tất cả những gì cần thiết.
Đáp án:A
Câu 16:
I’d like to see that football match because I__________one this year.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Về nghĩa, cộng thêm có trạng từ chỉ thời gian “this year” thì ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó vì năm nay tôi chưa xem trận nào cả.
Đáp án:D
Câu 17:
I can’t believe that you _________ all the exercises. You just started five minutes ago.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài, để lại kết quả ở hiện tại
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng bạn đã hoàn thành tất cả các bài tập. Bạn mới bắt đầu năm phút trước.
Đáp án:A
Câu 18:
Up to now, the discount ___________ to children under ten years old.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “Up to now”, cho nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Tạm dịch: Đến nay, mức chiết khấu chỉ áp dụng cho trẻ em dưới mười tuổi.
Đáp án:A
Câu 19:
Tom often watches TV after his parents __________ to bed.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại. Trong câu này, hành động “đi ngủ” xảy ra trước hành động “xem TV”
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Tạm dịch: Tom thường xem TV sau khi bố mẹ cậu đi ngủ.
Đáp án:B
Câu 20:
Their children __________ lots of new friends since they __________ to that town.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Vế đầu tiên ta dùng thì hiện tại hoàn thành vì phía sau có “since” – dấu hiệu của thì hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Ta có: since + mốc thời gian hoặc since + một mệnh đề quá khứ đơn
Do vậy, vế sau ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Con cái họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Đáp án:A
Câu 21:
- Jenny: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.”
- Mr. Robinson: “____________”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - Jenny: "Cảm ơn rất nhiều vì sự đóng góp của ngài, ông Robinson."
- Ông Robinson: “____________”
A. Tôi rất vui được giúp đỡ B. Tôi hiểu rồi.
C. Bạn nói đúng D. Tôi đồng ý với bạn.
Đáp án:A
Câu 22:
- Anne: “ Make yourself at home” - John: “ ____________”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - Anne: "Cứ tự nhiên như ở nhà nhé"
- John: " ____________"
A. Cảm ơn! Bạn cũng thế. B. Thật tuyệt. Cảm ơn bạn
C. Không hề. Đừng đề cập đến nó D. Vâng, tôi có thể giúp bạn không?
Đáp án:B
Câu 23:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
The Buddha of the Poor
More than 26,000 children now have bright (23)…………………..faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (24)………………………..of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep. Mr Nghiep, the former
Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (25)………………… his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (26)……………… billions of VND from individual (27)……………….and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (28)………………….programmes, such as “ For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people from birth”., “ Sound and Vouce for Deaf and Dumb Children”, : Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.
The “ Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (29)………means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (30)………………of the patient, and more importantly, building (31)…………………..for poor patients in society.”
In 2002, Mr Nghiep, (32)……………. “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Reneval Process, and his Association received the title in 2005.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
smile (n, v): cười, nụ cười
smiling (a): mỉm cười, tươi cười
smiley (a): cười, vui vẻ
More than 26,000 children now have bright (23)…………………..faces after receiving free operations.
Tạm dịch: Hơn 26.000 trẻ em bây giờ có khuôn mặt tươi cười sau khi nhận được phẫu thuật miễn phí.
Đáp án:C
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
act (n): hành động, hành vi acting (danh động từ): hành động
action (n): hành động activity (n): hoạt động
These are part of the (24)………………………..of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.
Tạm dịch: Đây là một phần trong các hoạt động của Hiệp hội hỗ trợ bệnh nhân nghèo thành phố Hồ Chí Minh, do ông Nguyễn Vĩnh Nghiệp phát động và điều hành.
Đáp án:D
Câu 25:
Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (25)………………… his Association two years later.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
establish (v): thành lập, thiết lập set (v): đặt, để,…
put up (v): xây dựng, xây lên open (v): mở cửa
Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (25)……………………his Association two years later.
Tạm dịch: Ông Nghiệp, cựu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, đã nghỉ hưu vào năm 1992, và thành lập Hiệp hội của ông hai năm sau đó.
Đáp án:A
Câu 26:
Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (26)……………… billions of VND from individual (27)……………….and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (28)………………….programmes, such as “ For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people from birth”., “ Sound and Vouce for Deaf and Dumb Children”, : Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
raise (v): gây quỹ get (v): nhận, lấy
rise (v): tăng lên request (v): yêu cầu, đòi hỏi
Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (26)……………………… billions of VND
Tạm dịch: Cùng với các đồng nghiệp cũ của mình, ông Nghiệp đã huy động hàng tỷ đồng
Đáp án:A
Câu 27:
Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (26)……………… billions of VND from individual (27)……………….and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (28)………………….programmes, such as “ For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people from birth”., “ Sound and Vouce for Deaf and Dumb Children”, : Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
donating (danh động từ): quyên góp donor (n): người quyên góp, nhà tài trợ
donation (n): sự quyên góp charity (n): từ thiện
Together with his former colleagues, Mr Nghiep has raised billions of VND from individual (27)…………….and organizations
Tạm dịch: Cùng với các đồng nghiệp cũ của mình, ông Nghiệp đã huy động hàng tỷ đồng từ các nhà tài trợ và tổ chức cá nhân
Đáp án:B
Câu 28:
Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (26)……………… billions of VND from individual (27)……………….and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (28)………………….programmes, such as “ For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people from birth”., “ Sound and Vouce for Deaf and Dumb Children”, : Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
human (n): con người humanity (n): nhân loại, lòng nhân đạo
humanities (n): khoa học nhân văn humanitarian (a): mang tính nhân đạo
Trước danh từ “program” cần tính từ để bổ nghĩa.
… to support more than a million poor people nationwide through seven major
(28)………………….programmes, such as “ For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people from birth”, “ Sound and Vouce for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.
Tạm dịch: … để hỗ trợ hơn một triệu người nghèo trên toàn quốc thông qua 7 chương trình nhân đạo lớn như “Vì nụ cười của trẻ em”, “Mang ánh sáng cho những người mù nghèo bẩm sinh”, “Âm thanh và tiếng nói cho trẻ em điếc và câm”, “Xe lăn cho người khuyết tật và trẻ em bị liệt”.
Đáp án:D
Câu 29:
Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (29)………means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (30)………………of the patient, and more importantly, building (31)…………………..for poor patients in society.”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
eye (n): mắt eyesight (n): thị lực
view (n): tầm nhìn ability (n): khả năng
Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (29)………means bringing happiness to him or herself…
Tạm dịch: Ông Nghiệp nói: “Giúp một người có được thị lực có nghĩa là mang lại hạnh phúc cho họ…
Đáp án:B
Câu 30:
Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (29)………means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (30)………………of the patient, and more importantly, building (31)…………………..for poor patients in society.”
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
look after (v): chăm sóc deal with (v): giải quyết
take care of (v): chăm sóc take place (v): diễn ra
… freeing two or three more people from (30)………………of the patient
Tạm dịch: … không cần đến hai hay ba người nữa để chăm sóc bệnh nhân
Đáp án:C
Câu 31:
Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (29)………means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (30)………………of the patient, and more importantly, building (31)…………………..for poor patients in society.”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
trust (n): tin tưởng, niềm tin hope (n): hy vọng
future (n): tương lai dream (n): giấc mơ
… building (31)…………………..for poor patients in society.
Tạm dịch: … xây dựng niềm tin cho những bệnh nhân nghèo trong xã hội.
Đáp án:A
Câu 32:
In 2002, Mr Nghiep, (32)……………. “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Reneval Process, and his Association received the title in 2005.
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động.
Ở đây “known as” được hiểu là “who was known as”
In 2002, Mr Nghiep, (32)……………. “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Reneval Process, and his Association received the title in 2005.
Tạm dịch: Năm 2002, ông Nghiệp, được gọi là "Đức Phật của người nghèo", được trao danh hiệu Anh hùng Lao động quốc gia trong quá trình đổi mới, và Hiệp hội của ông đã nhận danh hiệu năm 2005.
Đáp án:B
Câu 33:
Read the following passage and do the tasks below.
The traditional American family
The nuclear family, consisting of a mother, father, and their children, may be more an American ideal than an American reality. Of course, the so called traditional American family was always more varied than we had been led to believe, reflecting the very different racial, ethnic, class, and religious customs among different American groups, but today diversity is even more obvious.
The most recent government census statistics reveal that only about one third of all current American families fits the traditional mold of two parents and their children, and another third consists of married couples who either have no children or have none still living at home. An analysis of the remaining one third of the population reveals that about 20 percent of the total number of American households are single people, the most common descriptor being women over sixty-five years of age. A small percentage, about 3 percent of the total, consists of unmarried people who choose to live together; the rest, about 7 percent, are single parents, with at least one child.
There are several easily identifiable reasons for the growing number of single-parent households. First, the sociological phenomenon of single-parent households reflects changes in cultural attitudes toward divorce and also toward unmarried mothers. A substantial number of adults become single parents as a result of divorce. In addition, the number of children born to unmarried women who choose to keep their children and rear them by themselves has increased dramatically. Finally, there is a small percentage of single-parent families that have resulted from untimely death. Today, these varied family types are typical and, therefore, normal.
In addition, because many families live far from relatives, close friends have become a more important part of family life than ever before. The vast majority of Americans claim that they have people in their lives whom they regard as family although they are not related. A view of family that only accepts the traditional nuclear arrangement not only ignores the reality of modern American family life, but also undervalues the familial bonds created in alternatives family arrangements. Apparently, many Americans are achieving supportive relationships in family forms other than the traditional one.
1. Which of the following is the main topic of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Gia đình Mỹ truyền thống B. Gia đình hạt nhân
C. Gia đình người Mỹ hiện tại D. Gia đình lý tưởng
Đáp án:C
Câu 34:
2. The word “current” in paragraph 2 could best be replaced by which of the following?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “current” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng?
A. điển hình B. hoàn hảo C. hiện tại D. truyền thống
“current” = present
Đáp án:C
Câu 35:
3. The word none in paragraph 2 refers to..................
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "none" trong đoạn 2 đề cập đến ..................
A. cha mẹ B. cặp đôi C. trẻ em D. gia đình
“none” đề cập đến children: … only about one third of all current American families fits the traditional mold of two parents and their children, and another third consists of married couples who either have no children or have none still living at home.
Đáp án:C
Câu 36:
4.How many single people were identified in the survey?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu người được xác định trong cuộc khảo sát?
A. Một phần ba tổng số được khảo sát
B. Một phần tư tổng số được khảo sát
C. Một phần năm tổng số được khảo sát
D. Ít hơn một phần mười tổng số được khảo sát
Thông tin: The most recent government census statistics reveal that only about one third of all current American families fits the traditional mold of two parents and their children, and another third consists of married couples who either have no children or have none still living at home.
Đáp án:A
Câu 37:
5. Who generally constitutes a one-person household?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai thường tạo thành một hộ gia đình một người?
A. Một người đàn ông độc thân ở tuổi hai mươi
B. Một người đàn ông lớn tuổi
C. Một người phụ nữ độc thân ở cuối độ tuổi 60
D. Một phụ nữ ly dị
Thông tin: An analysis of the remaining one third of the population reveals that about 20 percent of the total number of American households are single people, the most common descriptor being women over sixtyfive years of age.
Đáp án:C
Câu 38:
6.The word undervalues in paragraph 4 is closest in meaning to....................
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ undervalues trong đoạn 4 là gần nhất với ....................
A. không đánh giá cao C. không bao gồm
B. không biết về D. không hiểu
“undervalues” = does not appreciate: đánh giá thấp, không đánh giá cao
Đáp án:A
Câu 39:
7. The passage discusses all of the following reasons for an increase in single-parent households EXCEPT?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn thảo luận về tất cả các lý do cho sự gia tăng trong các hộ gia đình độc thân TRỪ?
A. tỷ lệ ly hôn gia tăng
B. cái chết của một trong hai người cha mẹ
C. gia tăng sự quan tâm trong việc nuôi dạy con cái của cha
D. trẻ sinh ra ở phụ nữ độc thân
Thông tin: First, the sociological phenomenon of single-parent households reflects changes in cultural attitudes toward divorce and also toward unmarried mothers. A substantial number of adults become single parents as a result of divorce. In addition, the number of children born to unmarried women who choose to keep their children and rear them by themselves has increased dramatically. Finally, there is a small percentage of single-parent families that have resulted from untimely death.
Đáp án:C
Câu 40:
8. With which of the following statements would the author most probably agree?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Với tuyên bố nào sau đây, tác giả có lẽ sẽ đồng ý nhất?
A. Luôn có nhiều sự sắp xếp gia đình tại Hoa Kỳ
B. Các nhóm chủng tộc, dân tộc và tôn giáo đã bảo tồn cấu trúc gia đình truyền thống
C. Gia đình Mỹ lý tưởng là cấu trúc tốt nhất
D. Ít các cặp vợ chồng có con hơn
Thông tin:
- Of course, the so called traditional American family was always more varied than we had been led to believe, reflecting the very different racial, ethnic, class, and religious customs among different American groups, but today diversity is even more obvious.
- A view of family that only accepts the traditional nuclear arrangement not only ignores the reality of modern American family life, but also undervalues the familial bonds created in alternatives family arrangements. Apparently, many Americans are achieving supportive relationships in family forms other than the traditional one.
Đáp án:A
Câu 41:
Rewrite the following sentences, using the given words below.
1. Do you enjoy drinking a cup of coffee?.
→ Would you like...........................................................................................................
Kiến thức: Cấu trúc với would like
Giải thích:
Ta có cấu trúc “would like to do sth”: thích, muốn làm cái gì
Tạm dịch: Bạn có thích uống một cốc cà phê không?
Đáp án: Would you like to drink a cup of coffee?
Câu 42:
2. To meet your parents is very nice.
→ It is very ...........................................................................................Kiến thức: Cấu trúc It + be + adj
Giải thích:
Ta có cấu trúc It + be + adj (for O) + to do sth: Nó… (cho ai) để làm cái gì
Tạm dịch: Gặp bố mẹ bạn thật tuyệt.
=> Thật tuyệt khi được gặp bố mẹ bạn.
Đáp án: It is very nice to meet your parents.
Câu 43:
3. My parents ask me to have breakfast at home.
→ My parents make...................................................................
Kiến thức: Cấu trúc với động từ make
Giải thích:Ta có cấu trúc “to make sb do sth”: làm, khiến ai đó làm gì
Tạm dịch: Bố mẹ tôi yêu cầu tôi ăn sáng ở nhà.
=> Bố mẹ bắt tôi ăn sáng ở nhà.
Đáp án: My parents make me have breakfast at home.
Câu 44:
4. They are building a new highway around the city.
→ A new highway.......................................................................
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + PP (+ by O)
Tạm dịch: Họ đang xây dựng một đường cao tốc mới xung quanh thành phố.
=> Một đường cao tốc mới đang được xây dựng xung quanh thành phố.
Đáp án: A new highway is being built around the cityCâu 45:
Listen to the radio interview and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Are the sentences true or false?
A good night's sleep
1. The guest in the studio is a teacher.
2. Some people can sleep well with a television on.
3. It is bad to think a lot before going to bed.
4. It is good to play video games before bed.
5. It is good to turn your mobile off when you go to bed.
6. It is bad to play loud music while you study.1.Tạm dịch: Khách trong studio là một giáo viên.
Đáp án: F
2.Tạm dịch: Một số người có thể ngủ ngon khi tivi đang bật.
Đáp án: F
3.Tạm dịch: Không tốt khi nghĩ nhiều trước khi đi ngủ.
Đáp án: T
4.Tạm dịch: Rất tốt khi chơi trò chơi video trước khi đi ngủ.
Đáp án: F
5.Tạm dịch: Rất tốt khi bạn tắt điện thoại khi đi ngủ.
Đáp án: T
6.Tạm dịch: Không tốt khi phát nhạc lớn trong khi bạn học.
Đáp án: T