Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 11
-
8167 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “est”
Giải thích:
A. best /best/ B. contest /ˈkɒntest/
C. dearest /ˈdɪərɪst/ D. chest /tʃest/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ɪst/, còn lại là /est/.
Chọn C
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm “ent”
Giải thích:
A. development /dɪˈveləpmənt/ B. cement /sɪˈment/
C. treatment /ˈtriːtmənt/ D. employment /ɪmˈplɔɪmənt/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ent/, còn lại là /ənt/.
Chọn B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. newspaper /ˈnjuːzpeɪpə(r)/ B. understand /ˌʌndəˈstænd/
C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ D. interact /ˌɪntərˈækt/
Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ ba.
Chọn A
Câu 4:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 và 3 âm tiết
Giải thích:
A. ailment /ˈeɪlmənt/ B. allergy /ˈælədʒi/
C. digestive /daɪˈdʒestɪv/ D. benefit /ˈbenɪfɪt/
Trọng âm đáp án C vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word answer to each of the following questions.
Being the breadwinner of the family, ___________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Là một trụ cột trong gia đình, .
A. cô ấy là một phụ nữ hòa đồng
B. cô ấy chăm sóc con cái cẩn thận
C. cô ấy gánh vác gia đình và nuôi dạy con cái
D. cô ấy làm việc chăm chỉ để cung cấp mọi thứ cho con cái
Tạm dịch: Là một trụ cột trong gia đình, cô ấy làm việc chăm chỉ để cung cấp mọi thứ cho con cái.
Chọn DCâu 6:
The ____________system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. respiratory (adj): (thuộc) hô hấp B. circulatory (adj): lưu thông, tuần hoàn
C. digestive (adj): tiêu hóa D. skeletal (adj): (thuộc) bộ xương
=> digestive system: hệ tiêu hóa
Tạm dịch: Hệ tiêu hóa là để xử lý các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ ruột non.
Chọn C
Câu 7:
Is Vietnam’s Next Top Model an original program, ___ is it a franchise?
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và B. but: nhưng
C. or: hoặc D. so: vì vậy
Tạm dịch: Chương trình Vietnam’s Next Top Model là một chương trình gốc, hay là một chương trình được nhượng quyền thương hiệu?
Chọn C
Câu 8:
While we volunteer work, it __________ to rain.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (do) thì hành động khác xen vào – quá khứ đơn (started).
Cấu trúc: While + S + was/ were + V-ing, S + V-ed/ V2
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang làm tình nguyện, thì trời bắt đầu mưa.
Chọn A
Câu 9:
Many young people now use _______ for playing games rather than studying or looking for information.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. headphones (n): tai nghe (chụp đầu) B. computers (n): máy tính
C. e-books (n): sách điện tử D. printers (n): máy in
Tạm dịch: Nhiều người trẻ bây giờ sử dụng máy tính để chơi trò chơi hơn là để học hoặc tìm kiếm thông tin.
Chọn B
Câu 10:
The Internet helps us interact _______ people all around the world.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: interact with somebody: tương tác với ai
Tạm dịch: Mạng Internet giúp chúng ta tương tác với mọi người trên khắp thế giới.
Chọn C
Câu 11:
Acupuncture _______ since more than 2,500 years ago.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + P2
Dấu hiệu: “since + mốc thời gian”
Tạm dịch: Phương pháp châm cứu đã được sử dụng kể từ hơn 2,500 năm trước đây.
Chọn D
Câu 12:
- The alarm's going off. It's making an awful noise. - OK, ___________ it off.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V-inf (nguyên thể)
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, được quyết định ngay thời điểm nói, không có dự định từ trước.
Tạm dịch: - Đồng hồ báo thức đang reo đấy. Nó đang gây ồn khủng khiếp. – Được rồi, tớ sẽ tắt nó đây.
Chọn C
Câu 13:
Yoga increases endurance, ____________and flexibility.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. strong (adj): khỏe, khỏe mạnh B. strength (n): sức mạnh
C. powerful (n): khỏe mạnh, hùng mạnh D. blood (n): máu
Liên từ “and” dùng để nối các thành phần câu tương đương nhau => trước và sau từ “and” là các danh từ => chỗ trống cần điền danh từ.
Tạm dịch: Yoga tăng cường sức bền, sức mạnh và sự dẻo dai.
Chọn B
Câu 14:
It does not take him much time _______ the laundry because he has a washing machine.
Kiến thức: To V/ V-ing
Giải thích: Cấu trúc: It + takes + somebody + time + to V: Ai đó tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
Tạm dịch: Anh ấy không tốn nhiều thời gian để giặt giũ bởi vì anh ấy có máy giặt.
Chọn A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Laura: It sounds interesting. How did you get the job? - Bill: ______
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Laura: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Bạn có được công việc đó như thế nào?
Bill: _________
A. Đúng vậy, nó thực sự tuyệt vời.
B. Tớ đã nhận được công việc thú vị đó vào năm 2014.
C. Tớ đã nhận nó vào năm ngoái.
D. Chỉ tình cờ thôi.
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Câu 16:
Anna: ____________? - Mark: Yes, it made my life more meaningful.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Anna: _________?
Mark: Có, nó khiến cuộc sống của tớ thêm ý nghĩa hơn.
A. Cậu đã tìm được công việc đó như thế nào B. Cậu đã làm gì vào kì nghỉ hè năm ngoái
C. Cậu thích công việc ở đó chứ D. Cậu đã nghĩ gì về công việc đó
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The acupoint stimulation (A) to enhance (B) the healing (C) capability (D) of the body itself.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ “the acupoint stimulation” số ít => cần một động từ số ít
Sửa: to enhance => enhances
Tạm dịch: Các sự kích thích các điểm huyệt làm tăng cường khả năng tự chữa bệnh của cơ thể.
Chọn B
Câu 18:
His laptop is used (A) to researching (B) topics (C) on the Web (D).
Kiến thức: To V/ V-ing
Giải thích:
Để chỉ mục đích dùng dạng “to V-inf” (để mà)
Sửa: to researching => to research
Tạm dịch: Máy tính xách tay của anh ta được dùng để nghiên cứu các chủ đề trên mạng.
Chọn B
Câu 19:
At that time last month, she took part in (A) a new (B) TV show (C) named (D) Vietnam Joke.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu: “At that time last month” => chỉ chính xác một thời điểm trong quá khứ
Dùng thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S + was/ were + V-ing
Sửa: took part in => was taking part in
Tạm dịch: Vào thời điểm này tháng trước, cô ấy đang tham gia vào một chương trình ti vi mới, có tên là Vietnam Joke.
Chọn A
Câu 20:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
More and more young people are (20) __________ voluntary work abroad. The wild variety of jobs and destinations available is making it an increasingly attractive option for those who have just left school and have a year free before university. Many choose to spend these twelve months working in poor countries. There they will earn little (21) __________ no money. But they will be doing something useful and enjoying the experience.
The work may(22) __________ of helping the local communities, for example by helping to build new road or provide water supplies to isolated rural villages. Other projects may concentrate more on conservation or (23) __________ protection. Whatever kind of job it is, it is certain to be worthwhile, and an experience that will never be forgotten.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. doing (V-ing): làm B. making (V-ing): tạo ra, làm
C. taking (V-ing): nhận, lấy D. getting (V-ing): được, có được
Cụm “do voluntary work”: làm việc tình nguyện
More and more young people are (20) doing voluntary work abroad.
Tạm dịch: Ngày càng nhiều người trẻ đang làm việc tình nguyện ở nước ngoài.
Chọn A
Câu 21:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. with: với B. but: nhưng (diễn tả 2 ý đối lập)
C. or: hoặc (diễn tả lựa chọn) D. and: và (thêm ý)
There they will earn little (21) or no money.
Tạm dịch: Ở đó họ sẽ kiếm được một ít tiền hoặc là không có đồng nào cả.
Chọn C
Câu 22:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. consist + of (v): bao gồm B. include (v): bao gồm
C. contain (v): chứa đựng, bao gồm D. involve (v): liên quan
The work may (22) consist of helping the local communities, for example by helping to build new road or provide water supplies to isolated rural villages.
Tạm dịch: Công việc bao gồm việc giúp đỡ các cộng đồng địa phương, ví dụ như giúp đỡ việc xây dựng đường sá mới hoặc cung cấp nguồn nước cho các ngôi làng nông thôn bị cô lập.
Chọn A
Câu 23:
Other projects may concentrate more on conservation or (23) __________ protection. Whatever kind of job it is, it is certain to be worthwhile, and an experience that will never be forgotten.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. environment (n): môi trường
B. environmental (adj): thuộc về môi trường
C. environmentist (n): nhà môi trường học
D. environmentally (adv): về phương diện môi trường
Trước danh từ “protection” điền tính từ “environmental” để bổ nghĩa
Other projects may concentrate more on conservation or (23) environmental protection.
Tạm dịch: Những dự án khác có thể tập trung nhiều hơn vào việc bảo tồn hoặc bảo vệ môi trường.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Ngày càng nhiều người trẻ đang làm việc tình nguyện ở nước ngoài. Sự đa dạng của các công việc và điểm đến sẵn có đang khiến nó trở thành một lựa chọn ngày càng hấp dẫn cho những người vừa mới rời trường học và có một năm rảnh rỗi trước khi học đại học. Nhiều người chọn dành mười hai tháng làm việc ở các nước nghèo. Ở đó họ sẽ kiếm được một ít tiền hoặc là không có đồng nào cả. Nhưng họ sẽ làm cái gì đó hữu ích và tận hưởng những trải nghiệm.
Công việc bao gồm việc giúp đỡ các cộng đồng địa phương, ví dụ như giúp đỡ việc xây dựng đường xá mới hoặc cung cấp nguồn nước cho các ngôi làng nông thôn bị cô lập. Những dự án khác có thể tập trung nhiều hơn vào việc bảo tồn hoặc bảo vệ môi trường. Bất kể đó loại công việc gì, chắc chắn nó sẽ có giá trị, và là một trải nghiệm sẽ không bao giờ bị lãng quên.
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.
Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century. However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in 1910. At the age of 18 she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a missionary. She became a teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by what she saw. She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent but in the end they agreed to let her go.
Soon other people heard about her work and came to help her. Although she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the 1990s she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997.
1.Where was Mother Teresa born?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mẹ Teresa được sinh ra ở đâu?
A. Ở Ấn Độ B. Ở Macedonia C. Ở Ireland D. Ở Mỹ
Thông tin: She was born in Skopje, Macedonia in 1910.
Tạm dịch: Bà ấy sinh ra ở Skopje, Macedonia vào năm 1910.
Chọn B
Câu 25:
2. When did she join the Sisters of Loreto?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bà ấy đã tham gia vào Sisters of Loreto khi nào?
A. năm 1918 B. năm 1910 C. năm 1928 D. năm 1982
Thông tin: She was born in Skopje, Macedonia in 1910. At the age of 18 she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto.
Tạm dịch: Bà sinh ra ở Skopje, Macedonia năm 1910. Năm 18 tuổi, bà rời nhà ở Skopje và gia nhập dòng Nữ tu Loreto.
Chọn C
Câu 26:
3. What was her job in India?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Công việc của bà ấy ở Ấn Độ là gì?
A. Bà ấy là một chính trị gia. B. Bà ấy là một nhà báo.
C. Bà ấy là một giáo viên. D. Bà ấy là một du khách.
Thông tin: She became a teacher of English in a secondary school.
Tạm dịch: Bà trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường cấp hai.
Chọn C
Câu 27:
4. What did she insist on when she saw the poor living conditions in India?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bà ấy đã khăng khăng điều gì khi bà ấy nhìn thấy điều kiện sống tồi tệ ở Ấn Độ?
A. Bà ấy đã quyết định rời khỏi Ấn Độ.
B. Bà ấy đã quyết định đổi công việc.
C. Bà ấy đã quyết định sống cùng với những người nghèo.
D. Bà ấy đã quyết định sống một mình.
Thông tin: She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor.
Tạm dịch: Bà khăng khăng rời bỏ tu viện thoải mái của bà và đến sống cùng với những người nghèo.
Chọn C
Câu 28:
5. Why was she given the Nobel Prize?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao bà ấy được trao giải Nobel?
A. Vì những đóng góp to lớn của bà đối với việc cải thiện cuộc sống của người nghèo.
B. Vì bà ấy là một giáo viên tiếng Anh.
C. Vì bà ấy không có tiền.
D. Vì bà ấy có rất nhiều tiền.
Thông tin: she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor.
Tạm dịch: bà cuối cùng cũng được trao giải Nobel cho công lao đóng góp mình đối với người nghèo.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Mẹ Teresa là một trong những người nổi tiếng có ảnh hưởng nhất của thế kỷ XX. Tuy nhiên, cuộc sống của bà thì không hề dễ dàng và cũng không hào nhoáng. Bà sinh ra ở Skopje, Macedonia năm 1910. Năm 18 tuổi, bà rời nhà ở Skopje và gia nhập dòng Nữ tu Loreto, một cộng đồng nữ tu Ailen với các hội truyền giáo ở Ấn Độ. Bà đã đi đến Ấn Độ như một nhà truyền giáo. Bà trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường cấp hai. Ngôi trường nằm trong một khu vực đẹp nhưng gần đó có những khu ổ chuột. Điều kiện ở đó hoàn toàn tồi tệ. Bà thấy khiếp sợ trước những gì bà nhìn thấy. Bà khăng khăng rời bỏ tu viện thoải mái của bà và đến sống cùng với những người nghèo. Lúc đầu, cấp trên của bà đã cố gắng ngăn cản bà rời khỏi tu viện nhưng cuối cùng họ đã đồng ý để bà rời đi.
Chẳng mấy chốc, những người khác đã nghe về công việc của bà và đến giúp bà. Mặc dù bản thân bà không có tiền, bà đã thành công xây dựng những nơi trú ẩn cho người đang chết dần từng ngày và những ngôi trường cho người nghèo. Đến thập niên 1990, bà trở nên nổi tiếng và bà cuối cùng cũng được trao giải Nobel cho công lao đóng góp mình đối với người nghèo. Mẹ Teresa qua đời vào ngày 5 tháng 9 năm 1997.
Câu 29:
Rewrite the following sentences without changing their meaning.
In the middle of our lunch there was a knock at the door.
→ While………………………………………………………………………………………
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (have lunch) thì hành động khác xen vào - chia quá khứ đơn (there was a knock)
Cấu trúc: While + S + was/ were + V-ing, S + V-ed/ V2
Tạm dịch: Có tiếng gõ cửa vào giữa bữa ăn trưa của chúng tôi.
= Trong khi chúng tôi dang ăn trưa thì có tiếng gõ cửa.
Đáp án: While we were having our lunch, there was a knock at the door.
Câu 30:
They spent three weeks doing volunteer work in a remote village.
→ It took ……………………………………………………………………………..….
Kiến thức: Cấu trúc “take”
Giải thích:
Cấu trúc: It + takes/took + (somebody) + time + to V-inf (nguyên thể)
= S + spend/ spent + time + V-ing: Ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Họ dành ba tuần làm việc tình nguyện trong một ngôi làng xa xôi.
= Họ mất ba tuần để làm việc tình nguyện trong một ngôi làng xa xôi.
Đáp án: It took them three weeks to do volunteer work in a remote village.
Câu 31:
Rewrite the following sentences using the words provided
His voice is beautiful. His performance is not skillful. (but)
→ ……………………………………………………………………………………….Kiến thức: Mệnh đề tương phản
Giải thích:
Dùng “but” để nối hai mệnh đề mang ý đối lập nhau trong 1 câu
but: nhưng
Tạm dịch: Giọng anh ta rất hay. Màn trình diễn của anh ta thì không điêu luyện.
= Giọng anh ta rất hay nhưng màn trình diễn của anh ta thì không điêu luyện.
Câu 32:
Anything to do with aero planes and flying interests him. (interested)
→ ……………………………………………………………………………………….
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be interested in something/ V-ing: quan tâm, thích thú cái gì
Tạm dịch: Bất kể việc gì làm với máy bay và việc bay lượn đều làm anh ta thấy thú vị.
= Anh ấy thích làm việc với máy bay và việc bay lượn.
Đáp án: He is interested in doing anything with aero planes and flying.
Câu 33:
Use the given words and phrases in their correct forms to write complete sentences.
Acupuncture/ use/ treating/ ailments/without any medicine.
→ ……………………………………………………………………………………….
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
be used for + V-ing: được sử dụng cho việc gì
Tạm dịch: Châm cứu được dùng cho việc điều trị bệnh mà không dùng thuốc.
Đáp án: Acupuncture is used for treating ailments without any medicine.
Câu 34:
My mother/ be / bored/ do/ household chores.
→ ……………………………………………………………………………………….Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be bored with something/ V-ing: phát chán với việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi thì phát chán với việc làm các công việc nhà.
Đáp án: My mother is bored with doing the household chores.
Câu 35:
Listen to the radio interview with two young volunteers and chose the correct answer.
Help others, help yourself
Liam says that Parkour is ___________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Liam nói rằng Parkour là ___________.
A. một loại hình của việc huấn luyện quân sự
B. một phương pháp để nhảy xuống từ các tòa nhà cao tầng
C. một cách để vượt qua các chướng ngại vật
D. một loại video
Thông tin: And Parkour has been around for a while now. It’s a way of moving around an urban environment – it developed from military training. It involves climbing, running, vaulting, jumping, swinging and stuff like that.
Tạm dịch: Và tính đến hiện tại Parkour đã tồn tại được một thời gian. Nó là một cách di chuyển xung quanh môi trường đô thị - nó đã phát triển từ việc huấn luyện quân sự. Nó bao gồm những hoạt động leo trèo, chạy, nhảy sào, nhảy, đu dây và những việc tương tự.
Chọn C
Câu 36:
Liam’s main job is ___________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Công việc chính của Liam là ___________.
A. đảm bảo những chiếc xe đạp an toàn B. lau chùi đường dốc
C. làm những động tác minh họa D. dạy cho bọn trẻ về BMX
Thông tin:
Liam: My passion is for BMX, and I want to get other people involved in the sport. But I do all kinds of things at the centre. I make sure the bikes and scooters meet safety standards. I check the tracks and ramps so that they are clean and no one can slip and hurt themselves. I teach kids the basics of BMX and do demonstrations.
Tạm dịch:
Liam: Niềm đam mê của tôi là dành cho BMX, và tôi muốn giới thiệu những người khác tham gia vào môn thể thao này. Nhưng tôi làm tất cả mọi thứ ở trung tâm. Tôi đảm bảo rằng xe đạp và xe scooter đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn. Tôi kiểm tra đường ray và đường dốc để đảm bảo chúng sạch sẽ và không ai có thể bị trượt ngã và bị thương. Tôi dạy cho trẻ em những điều cơ bản của BMX và làm những động tác minh họa.
Chọn D
Câu 37:
Which area did Liam not have training in?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lĩnh vực nào mà Liam không được đào tạo?
A. chăm sóc y tế B. nấu bánh ham-bơ-gơ
C. vệ sinh thực phẩm D. kế toán cơ bản
Thông tin: Yeah. At first I was a bit nervous about speaking to groups, but now I have no problem giving safety inductions to people. I had to learn sports-specific first aid in case anyone hurts themselves, cooking hygiene for the burger van, maths for taking money at the till.
Tạm dịch: Vâng. Lúc đầu, tôi hơi lo lắng về việc nói chuyện với các nhóm, nhưng bây giờ tôi không gặp vấn đề gì trong việc đưa ra những hướng dẫn an toàn cho mọi người. Tôi đã phải học sơ cứu cụ thể về thể thao phòng trừ trường hợp bất cứ ai bị thương, an toàn vệ sinh nấu nướng cho “burger van” (xe tải nấu món burger), toán học để lấy tiền ở máy tính tiền.
Chọn B
Câu 38:
Why did Debbie volunteer the second time?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tại sao Debbie đi làm tình nguyện lần thứ hai?
A. để cạnh tranh hơn trong thị trường việc làm B. để giúp đỡ người khác
C. để hoàn thành khóa học lấy bằng của cô ấy D. để hoạc cách đào tạo tình nguyện viên
Thông tin: Then I started a degree in Sport Development and I realised that lots of people like me would soon have a degree and be looking for a job and I’d need more experience to compete with them all!
Tạm dịch: Sau đó, tôi bắt đầu học để lấy một văn bằng về Phát triển Thể thao và tôi nhận ra rằng nhiều người như tôi sẽ sớm có bằng cấp và sẽ đi tìm kiếm một công việc và tôi cần thêm kinh nghiệm để cạnh tranh với tất cả họ!
Chọn A
Câu 39:
Which sport did Debbie not volunteer to help with?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Môn thể thao nào mà Debbie đã không làm tình nguyện giúp đỡ?
A. cricket B. bơi lội C. bóng bàn D. bóng đá
Thông tin:
Debbie: Yes, quite a few! I started off playing football at county level and then got into coaching. I reckoned that I wouldn’t have been able to play football without the help of volunteers, so when I had the chance to help other people, I did.
Debbie: Yes, I spent a year helping with an online sports volunteering bureau and volunteered at various events including a cricket tournament, a table tennis championship and a half marathon.
Tạm dịch:
Debbie: Vâng, khá nhiều! Tôi bắt đầu chơi bóng đá ở cấp quận và sau đó tham gia vào việc huấn luyện. Tôi cho rằng tôi sẽ không thể chơi bóng đá mà không có sự giúp đỡ của các tình nguyện viên, vì thế khi tôi có cơ hội giúp đỡ người khác thì tôi đã làm.
Debbie: Có chứ, tôi đã dành một năm để giúp đỡ một văn phòng tình nguyện thể thao trực tuyến và làm tình nguyện tại các sự kiện khác nhau bao gồm một giải đấu cricket, một giải vô địch bóng bàn và một giải “half marathon” (giải chạy có độ dài bằng một nửa đường chạy marathon).
Chọn B
Câu 40:
Debbie and Liam both say that ___________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Debbie và Liam đều nói rằng _________________.
A. thật quan trọng để trả lương cho mọi người làm việc trong lĩnh vực thể thao
B. các tình nguyện viên thì thường bị bóc lột
C. họ yêu thích việc làm tình nguyện
D. các tình nguyện viên thì rất cần thiết trong thể thao
Thông tin:
Debbie: Ideally it would be good to have more paid positions, but we also need volunteers. Sport just couldn’t function without them.
Tạm dịch:
Debbie: Rất là lý tưởng khi có nhiều vị trí được trả lương hơn, nhưng chúng tôi cũng cần các tình nguyện viên. Nói đơn giản là thể thao không thể duy trì hoạt động mà không có họ.
Chọn D
Transcript:
Interviewer: Today I’m going to talk to two young people who are both doing voluntary work in the sports sector. First there’s Liam Parker, who is a keen BMX biker and does a lot of work at a sports centre. And then there’s Debbie Sanford, who has volunteered to help with many different sports, and who now has a paid job with a sports organisation. So, Liam, tell us a bit about the place you work – it sounds really interesting.
Liam: Yes, it’s really cool. Basically it’s a huge space where lots of sports and cultural events take place. It used to be a shipbuilding hangar, but the company went bust years ago. The building was taken over and completely renovated and repurposed about five years ago. Now we have facilities for all kinds of urban sports like skateboarding, breakdancing, Parkour, kick scooter …
Interviewer: Hang on a moment, can you explain the last two?
Liam: A kick scooter is just a normal scooter with a handlebar, deck and wheels. But now we have stunt scooters and special ones for racing. And Parkour has been around for a while now. It’s a way of moving around an urban environment – it developed from military training. It involves climbing, running, vaulting, jumping, swinging and stuff like that. Everyone’s seen it on TV and videos, people jumping off incredibly high buildings, between roofs and things.
Interviewer: So what are you involved with?
Liam: My passion is for BMX, and I want to get other people involved in the sport. But I do all kinds of things at the centre. I make sure the bikes and scooters meet safety standards. I check the tracks and ramps so that they are clean and no one can slip and hurt themselves. I teach kids the basics of BMX and do demonstrations. I sometimes cook in the burger van too.
Interviewer: Right, so you’ve learned a lot of skills?
Liam: Yeah. At first I was a bit nervous about speaking to groups, but now I have no problem giving safety inductions to people. I had to learn sports-specific first aid in case anyone hurts themselves, cooking hygiene for the burger van, maths for taking money at the till. I’ve had a lot of training in different areas and gained useful certificates.
Interviewer: So all that training will be valuable when you come to look for paid work?
Liam: Absolutely. I’m still only 18 and I’ve been volunteering for two years. I’d like to stay in this sector and find full-time paid work, so obviously all my experience and skills will help a lot.
Interviewer: Thank you, Liam. And now, our other guest has made that jump from voluntary work to paid work. Debbie, you’ve been involved in many different sports in your 22 years, haven’t you?
Debbie: Yes, quite a few! I started off playing football at county level and then got into coaching. I reckoned that I wouldn’t have been able to play football without the help of volunteers, so when I had the chance to help other people, I did. Then I started a degree in Sport Development and I realised that lots of people like me would soon have a degree and be looking for a job and I’d need more experience to compete with them all!
Interviewer: So you volunteered again?
Debbie: Yes, I spent a year helping with an online sports volunteering bureau and volunteered at various events including a cricket tournament, a table tennis championship and a half marathon.
Interviewer: Wow, that’s a lot of experience!
Debbie: Yes. I must add that I don’t actually play cricket or table tennis myself, though I do run. You don’t have to be an expert in a sport to volunteer – there are lots of jobs that need doing.
Interviewer: And now you’ve finished your degree and you’re working.
Debbie: That’s right. I wrote my dissertation on the retention and recruitment of volunteers, and now I manage volunteers for an organisation promoting swimming. I also organise events at a national level. I would never have got the job without all my volunteering experience. It helped me loads.
Interviewer: And finally, a question for you both. Do you think we sometimes exploit volunteers in this country? Are they doing things for free when they ought to be getting paid? Liam, I believe that you volunteer for about ten or twenty hours a week. Do you ever feel that you should be paid for what you do?
Liam: Well, of course, it would be nice. But the organisation I help is non-profit-making and it couldn’t really afford to pay all the volunteers. At the moment, I’m happy to do what I love and gain experience of dealing with the public. I’m living with my parents and they are paying my keep. In the future I’ll have to look for paid work.
Debbie: I think many volunteers feel they want to give something back to their sport. It was like that for me with football. Ideally it would be good to have more paid positions, but we also need volunteers. Sport just couldn’t function without them. It is really important to give people recognition for what they do, though.
Interviewer: Thanks very much for sharing your experiences. And now, we’re going to move on …
Dịch bài nghe:
Người phỏng vấn: Hôm nay tôi sẽ nói chuyện với hai bạn trẻ, cả hai đều làm tình nguyện trong lĩnh vực thể thao. Đầu tiên, có Liam Parker, một tay đua xe đạp BMX nhiệt huyết và làm rất nhiều công việc tại một trung tâm thể thao. Và sau đó, là Debbie Sanford, người đã tình nguyện giúp đỡ trong nhiều môn thể thao khác nhau, và hiện đang có một công việc được trả lương với một tổ chức thể thao. Vì vậy, Liam, hãy cho chúng tôi biết một chút về nơi bạn làm việc – chỗ đó nghe có vẻ rất thú vị.
Liam: Vâng, nó thật sự rất tuyệt. Về cơ bản, đó là một không gian rộng lớn, nơi diễn ra rất nhiều sự kiện thể thao và văn hóa. Nó từng là một nhà kho đóng tàu, nhưng công ty đó đã phá sản nhiều năm trước. Tòa nhà đã được tiếp quản và cải tạo hoàn toàn và chuyển đổi mục đích sử dụng khoảng năm năm trước. Bây giờ chúng tôi có những cơ sở vật chất cho tất cả các loại hình thể thao đô thị như trượt ván, nhảy đường phố breakdance, Parkour, xe đẩy scooter ...
Người phỏng vấn: Đợi một chút, bạn có thể giải thích hai loại cuối không?
Liam: Một chiếc xe đẩy scooter chỉ là một chiếc xe scooter bình thường với tay lái, sàn xe và bánh xe. Nhưng bây giờ chúng tôi có những chiếc “stunt scooters” (xe scooter được thiết kế riêng để làm các trò biểu diễn nguy hiểm) và những chiếc scooter đặc biệt dành cho việc đua xe. Và tính đến hiện tại Parkour đã tồn tại được một thời gian. Nó là một cách di chuyển xung quanh môi trường đô thị - nó đã phát triển từ việc 18 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
huấn luyện quân sự. Nó bao gồm những hoạt động leo trèo, chạy, nhảy sào, nhảy, đu dây và những việc tương tự. Mọi người đã nhìn thấy nó trên TV và các video, người ta nhảy xuống từ những tòa nhà cực kỳ cao, nhảy giữa những mái nhà và những thứ khác.
Người phỏng vấn: Vậy bạn tham gia vào những gì?
Liam: Niềm đam mê của tôi là dành cho BMX, và tôi muốn giới thiệu những người khác tham gia vào môn thể thao này. Nhưng tôi làm tất cả mọi thứ ở trung tâm. Tôi đảm bảo rằng xe đạp và xe scooter đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn. Tôi kiểm tra đường ray và đường dốc để đảm bảo chúng sạch sẽ và không ai có thể bị trượt ngã và bị thương. Tôi dạy cho trẻ em những điều cơ bản của BMX và làm những động tác minh họa. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu ăn trong “burger van” (xe tải nấu món burger).
Người phỏng vấn: Phải rồi, vậy bạn có học được nhiều kỹ năng không?
Liam: Vâng. Lúc đầu, tôi hơi lo lắng về việc nói chuyện với các nhóm, nhưng bây giờ tôi không gặp vấn đề gì trong việc đưa ra những hướng dẫn an toàn cho mọi người. Tôi đã phải học sơ cứu cụ thể về thể thao phòng trừ trường hợp bất cứ ai bị thương, an toàn vệ sinh nấu nướng cho “burger van” (xe tải nấu món burger), toán học để lấy tiền ở máy tính tiền. Tôi đã được đào tạo rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau và lấy được các chứng chỉ hữu ích.
Người phỏng vấn: Vậy tất cả những đào tạo đó sẽ có giá trị khi bạn tìm kiếm công việc được trả lương phải không?
Liam: Hoàn toàn đúng. Tôi vẫn chỉ mới 18 tuổi và tôi đã làm tình nguyện được hai năm. Tôi muốn ở lại làm việc trong lĩnh vực này và tìm công việc được trả lương toàn thời gian, vì vậy rõ ràng là tất cả kinh nghiệm và kỹ năng của tôi sẽ giúp ích rất nhiều sau này.
Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn, Liam. Và bây giờ, một vị khách khác của chúng tôi đã có một bước nhảy từ công việc tình nguyện sang công việc được trả lương. Debbie, bạn đã tham gia vào nhiều môn thể thao khác nhau trong 22 năm cuộc đời bạn, phải không?
Debbie: Vâng, khá nhiều! Tôi bắt đầu chơi bóng đá ở cấp quận và sau đó tham gia vào việc huấn luyện. Tôi cho rằng tôi sẽ không thể chơi bóng đá mà không có sự giúp đỡ của các tình nguyện viên, vì thế khi tôi có cơ hội giúp đỡ người khác thì tôi đã làm. Sau đó, tôi bắt đầu học để lấy một văn bằng về Phát triển Thể thao và tôi nhận ra rằng nhiều người như tôi sẽ sớm có bằng cấp và sẽ đi tìm kiếm một công việc và tôi cần thêm kinh nghiệm để cạnh tranh với tất cả họ!
Người phỏng vấn: Vậy bạn có làm tình nguyện nữa không?
Debbie: Có chứ, tôi đã dành một năm để giúp đỡ một văn phòng tình nguyện thể thao trực tuyến và làm tình nguyện tại các sự kiện khác nhau bao gồm một giải đấu cricket, một giải vô địch bóng bàn và một giải “half marathon” (giải chạy có độ dài bằng một nửa đường chạy marathon).
Người phỏng vấn: Wow, nhiều kinh nghiệm thật đấy!
Debbie: Vâng. Tôi phải nói thêm rằng tôi không thực sự chơi cricket hay bóng bàn, dẫu vậy tôi cũng có chạy. Bạn không cần phải là một chuyên gia trong môn thể thao bạn làm tình nguyện - có rất nhiều công việc cần phải làm.
Người phỏng vấn: Và bây giờ bạn đã hoàn thành tấm bằng của bạn và bạn đang làm việc.
Debbie: Đúng vậy. Tôi đã viết luận văn về việc duy trì và tuyển dụng tình nguyện viên, và bây giờ tôi quản lý các tình nguyện viên cho một tổ chức thúc đẩy hoạt động bơi lội. Tôi cũng tổ chức các sự kiện ở cấp quốc gia. Tôi sẽ không bao giờ có được công việc nếu như không có tất cả kinh nghiệm tình nguyện của tôi trước đây. Nó đã giúp tôi rất nhiều.
Người phỏng vấn: Và cuối cùng, một câu hỏi cho cả hai bạn. Bạn có nghĩ rằng đôi khi chúng ta bóc lột các tình nguyện viên trong nước hay không? Có phải họ đang làm mọi thứ miễn phí khi mà họ nên được nhận tiền hay không? Liam, tôi tin rằng bạn tình nguyện trong khoảng mười hoặc hai mươi giờ một tuần. Bạn có bao giờ cảm thấy rằng bạn nên được trả tiền cho những gì bạn làm?
Liam: Vâng, tất nhiên, nó sẽ rất tuyệt. Nhưng tổ chức mà tôi giúp đỡ là phi lợi nhuận và nó không có đủ khả năng để trả lương cho tất cả các tình nguyện viên. Hiện tại, tôi vui vẻ khi làm những gì tôi yêu thích và tích lũy được kinh nghiệm giải quyết công việc với mọi người. Tôi sống cùng với bố mẹ và họ đang trả tiền sinh hoạt cho tôi. Trong tương lai tôi sẽ phải tìm kiếm công việc được trả lương.
Debbie: Tôi nghĩ rằng nhiều tình nguyện viên cảm thấy họ muốn mang lại điều gì đó cho môn thể thao họ chơi. Nó giống với trường hợp của tôi với bóng đá. Rất là lý tưởng khi có nhiều vị trí được trả lương hơn, nhưng chúng tôi cũng cần các tình nguyện viên. Nói đơn giản là thể thao không thể duy trì hoạt động mà không có họ. Tuy vậy, điều thực sự quan trọng là để cho mọi người công nhận những gì họ làm.
Người phỏng vấn: Cảm ơn rất nhiều vì đã chia sẻ kinh nghiệm của các bạn. Và bây giờ, chúng tôi sẽ chuyển sang ...