Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 7
-
8313 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm ‘-ss’
Giải thích:
processor /ˈprəʊsesə(r)/ congestion /kənˈdʒestʃən/
tourism /ˈtʊərɪzəm/ assignment /əˈsaɪnmənt/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/
Đáp án:C
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm ‘-i’
Giải thích:
determine /dɪˈtɜːmɪn/ versatile /ˈvɜːsətaɪl/
dynamite /ˈdaɪnəmaɪt/ profile /ˈprəʊfaɪl/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/
Đáp án:A
Câu 3:
Kiến thức: Phát âm ‘-a’
Giải thích:
fabric /ˈfæbrɪk/ laptop /ˈlæptɒp/
patent /ˈpætnt/ imitate /ˈɪmɪteɪt/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /eɪ/ còn lại là /æ/
Đáp án:D
Câu 4:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
disabled /dɪsˈeɪbld/ invalid /ɪnˈvælɪd/
obvious /ˈɒbviəs/ creative /kriˈeɪtɪv/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Đáp án:C
Câu 5:
Kiến thức: Trọng âm của danh từ ghép cấu thành từ 2 từ
Giải thích:
swimming pool /ˈswɪmɪŋ puːl/ beef tomato /ˌbiːf təˈmɑːtəʊ/
bus stop /ˈbʌs stɒp/ sunrise /ˈsʌnraɪz/
Câu B trọng âm rơi vào từ thứ hai (âm tiết thứ 2 của từ thứ 2), còn lại là từ thứ nhất
Đáp án:B
Câu 6:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
committee /kəˈmɪti/ referee /ˌrefəˈriː/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
Đáp án:C
Câu 7:
Choose the best option to complete the following sentences.
Do you want a powerful iPad or a…………………one – the iPad Air or the iPad Mini?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
carrying (danh động từ): mang, vác portable (a): có thể mang theo, xách tay
porter (n): công nhân khuân vác travelling (a): thuộc du hành, du lịch
Tạm dịch: Bạn muốn một chiếc iPad mạnh mẽ hay một chiếc dễ dàng xách tay - iPad Air hoặc iPad Mini?
Đáp án:B
Câu 8:
The boat rudder was first invented to steer large ships which……………….the Chinese to build huge ships as early as 200 AD.
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Ta có các cấu trúc:
to make sb do sth: bắt, khiến ai làm gì
to let sb do sth: để cho ai làm gì
to enable sb to do sth: làm, giúp ai có thể làm gì
to keep sb doing sth: làm cho ai tiếp tục làm gì
Tạm dịch: Các bánh lái thuyền lần đầu tiên được phát minh để chỉ đạo tàu lớn cho phép người Trung Quốc có thể xây dựng tàu lớn vào đầu năm 200 sau Công nguyên.
Đáp án:C
Câu 9:
The Tesla Coil is used…………………….extremely powerful electrical fields.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
create (v): tạo ra, làm ra solve (v): giải quyết
offer (v): đề nghị, chào hàng permit (v): cho phép
Tạm dịch: Cuộn dây Tesla được sử dụng để tạo ra các điện trường cực kỳ mạnh mẽ.
Đáp án:ACâu 10:
As a volunteer, you participate in helping our society…………………..the needs of people from all walks of life.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm ‘to meet the needs of…’: đáp ứng nhu cầu của…
Tạm dịch: Là một tình nguyện viên, bạn tham gia giúp đỡ xã hội chúng ta đáp ứng nhu cầu của mọi người từ mọi tầng lớp xã hội.
Đáp án:B
Câu 11:
The school has no……….for the teaching of music.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
facility (n): cơ sở hạ tầng vật chất
service (n): dịch vụ
prevalence (n): sự phổ biến, sự thịnh hành
utensil (n): đồ dùng, dụng cụ (chủ yếu trong gia đình)
Tạm dịch: Nhà trường không có cơ sở vật chất cho việc dạy nhạc.
Đáp án:A
Câu 12:
My uncle has just bought a table made of glass and steel. I have never seen such a modern thing like that before.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
modern (a): hiện đại broken (a): đứt quãng, chập chờn
deplorable (a): đáng lên án, đáng trách low-tech (a): kỹ thuật kém
high-tech (a): công nghệ cao
=> modern = high-tech
Tạm dịch: Chú tôi vừa mới mua một chiếc bàn làm bằng thủy tinh và thép. Tôi chưa bao giờ thấy một thứ hiện đại như thế trước đây.
Đáp án:D
Câu 13:
If you can do something to help others, you will find your life.............. .
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
meaningful (a): có ý nghĩa meaningless (a): vô nghĩa
helpless (a): vô dụng interested (a): thích thú, quan tâm đến
Tạm dịch: Nếu bạn có thể làm gì đó để giúp đỡ người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của bạn có ý nghĩa
Đáp án:A
Câu 14:
Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ……………….professionally since she was four.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Trong câu có ‘since’ – một dấu hiệu của thì hoàn thành. Và ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động)
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing +…
Tạm dịch: Jane là một ca sĩ tuyệt vời. Mẹ cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã hát chuyên nghiệp từ khi cô ấy bốn tuổi.
Đáp án:D
Câu 15:
He …………..off alone a month ago, and …………….of since.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, câu bị động
Giải thích:
Vế đầu tiên có trạng từ chỉ thời gian ‘ago’, cho nên ta dùng thì quá khứ đơn => B, D loại
Vế thứ hai, về nghĩa, ta phải dùng dạng bị động.
Cấu trúc câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + been + PP +…
Tạm dịch: Anh ấy đã khởi hành một mình một tháng trước và không ai nghe tin anh kể từ đó.
Đáp án:A
Câu 16:
Engineers…………..the finished bionic contact lenses on rabbits for up to twenty minutes
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
test (v): kiểm tra, thử nghiệm
perform (v): biểu diễn
do (v): làm
Về nghĩa, ta thấy từ ‘test’ là hợp lý nhất => C, D loại
Trong thì hoàn thành, ‘yet’ đứng cuối câu, ‘already’ đứng giữa trợ động từ have và PP => A loại
Tạm dịch: Các kỹ sư đã thử nghiệm các ống kính tiếp xúc bionic trên thỏ trong tối đa hai mươi phút
Đáp án:B
Câu 17:
Eastman Kodak Company…………………many OLED equipped products since 1987
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Trong câu có ‘since’ – một dấu hiệu của thì hoàn thành, ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Cấu trúc câu khẳng định với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Tạm dịch: Công ty Eastman Kodak đã sản xuất nhiều sản phẩm được trang bị OLED từ năm 1987
Đáp án:D
Câu 18:
People join and volunteer……………………they believe the cause is right, and this is the highest level of motivation.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or: hoặc là because: bởi vì
so: do đó, nên but: nhưng
Tạm dịch: Mọi người tham gia và tình nguyện vì họ tin rằng nguyên nhân là đúng, và đây là mức động lực cao nhất.
Đáp án:B
Câu 19:
3-D printing………………….complex tools and components.
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cấu trúc ‘to be used to do sth’: được sử dụng để làm cái gì
Tạm dịch: In 3-D được sử dụng để sản xuất các công cụ và thành phần phức tạp.
Đáp án:D
Câu 20:
Lan: ‘How do you find Hanoi? - Justin: ‘_____________’
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch:
Lan: ‘Làm sao bạn tìm thấy Hà Nội? - Justin: ‘_____________’
A. Bạn đang sống ở đây? B. Tôi có một bản đồ từ văn phòng du lịch.
C. Đó là một thành phố xinh đẹp. D. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
Đáp án:B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
1. The shopkeeper warned the boys don’t lean their bicycles against his window.
Kiến thức: Cấu trúc với ‘warn’
Giải thích:
don’t => not to
Cấu trúc với ‘warn’: warn sb not to do sth: cảnh báo ai không làm gì
Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các cậu bé không được dựa xe đạp vào cửa sổ.
Đáp án:B
Câu 22:
2. Each of the nurses report to the operating room when his or her name is called.
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
report => reports
‘Each of + N’ được tính là danh từ số ít, do đó động từ phải chia là ‘reports’
Tạm dịch: Mỗi y tá báo cáo với phòng điều hành khi tên của họ được gọi.
Đáp án:B
Câu 23:
Rewrite the following sentences, using the given words below.
1. I think you should travel by bus.
=> I want you .........................................................................................
Kiến thức: Cấu trúc với ‘want’
Giải thích: Ta có cấu trúc với động từ want: ‘want sb to do sth’: mong muốn ai đó làm cái gì
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên đi bằng bus.
=> Tôi mong muốn bạn đi bằng bus.
Đáp án: I want you to travel by bus.
Câu 24:
2. This work is really tiring. We can’t stand it.
=> We are very ..................................................................................................Kiến thức: V-ing và To-V
Giải thích: Ta có: S + be + adj + to do sth: Ai đó như thế nào để làm cái gì
Tạm dịch: Công việc này thực sự mệt mỏi. Chúng tôi không thể chịu được.
=> Chúng tôi quá mệt để có thể làm công việc này.
Đáp án: We are very tired to do this work.
Câu 25:
3. Some body cleans the room every day.
=> The room....................................................................................
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/is/are + PP + (by O) +…
Tạm dịch: Ai đó dọn dẹp phòng mỗi ngày.
=> Phòng được dọn dẹp hàng ngày.
Đáp án: The room is cleaned every day.
Câu 26:
Fill in each blank with one word below. There are more words than balnks.
expanding stopped overestimate effective
view internal budgets
If the steam engine mobilized industry, the automobile mobolized people. While ideas for personal vehicles had been around for years. Karl’s Benz’ 1885 Motorwagen, powered by an (26) _________ combustion engine of his own design, is widely considered the first automobile. Henry Ford’ improvementsin the production precess – and (27) _________ marketing – brought the price and the desire for owning an auto into the reach of most Americans. Europe soon followed.
The automobile effects on commerce, society and culture is hard to (28) _________. Most of us can jump into our car and go wherever we want whenever we want, effectively (29) _________ the size of any community to the distance we’re willing to drive to shop or visit friends. Our cities are largely designed and built around automobile access, with paved roads and parking lots taking up huge amounts of space and a big chunk of our goverments’s (30)_________. The auto industry has fueled enormous economic growth worldwide, but it’s also generated a lot of pollution.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
internal (a): ở bên trong; nội bộ
Karl’s Benz’ 1885 Motorwagen, powered by an (26)________ combustion engine of his own design, is widely considered the first automobile.
Tạm dịch: Chiếc Motorwagen 1885 của Karl Benz, được trang bị động cơ đốt trong của thiết kế riêng của ông, được coi là ô tô đầu tiên.
Đáp án: internal
Câu 27:
Henry Ford’ improvementsin the production precess – and (27) _________ marketing – brought the price and the desire for owning an auto into the reach of most Americans. Europe soon followed.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
effective (a): hiệu quả
Henry Ford’ improvementsin the production precess – and (27) ________ marketing – brought the price and the desire for owning an auto into the reach of most Americans.
Tạm dịch: Những cải tiến của Henry Ford trong quá trình sản xuất - và tiếp thị hiệu quả - mang lại giá cả và mong muốn sở hữu một chiếc xe tự động vào tầm với của hầu hết người Mỹ.
Đáp án: effective
Câu 28:
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
overestimate (v): đánh giá quá cao
The automobile effects on commerce, society and culture is hard to (28) ________.
Tạm dịch: Hiệu ứng của ô tô về thương mại, xã hội và văn hóa khó có thể đánh giá quá cao.
Đáp án: overestimateCâu 29:
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
expand (v): trải ra, mở rộng
Most of us can jump into our car and go wherever we want whenever we want, effectively (29) ________the size of any community to the distance we’re willing to drive to shop or visit friends.
Tạm dịch: Hầu hết chúng ta có thể nhảy vào xe và đi bất cứ nơi nào chúng ta muốn bất cứ khi nào chúng ta muốn, mở rộng quy mô của bất kỳ cộng đồng nào đến khoảng cách chúng ta sẵn sàng lái xe đến cửa hàng hoặc thăm bạn bè.
Đáp án: expanding
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
budget (n): ngân quỹ,ngân sách
Our cities are largely designed and built around automobile access, with paved roads and parking lots taking up huge amounts of space and a big chunk of our goverments’s (30) ________.
Tạm dịch: Các thành phố của chúng ta được thiết kế và xây dựng xung quanh việc sử dụng ô tô, với những con đường trải nhựa và bãi đậu xe chiếm một lượng lớn không gian và một phần lớn ngân sách của chính phủ.
Đáp án: budgets
Câu 31:
Reading the following passage and do the tasks below.
It's important for people to eat as much as they need to give them energy. If they eat too little food or the wrong food they won't have enough energy. If they eat too much, they will need to make more exercise; otherwise they will put on weight. When we eat the correct quantity of food for the exercise we take, we call this the energy balance.
Fat is very high in calories, and so is no help at all in keeping energy balance. Fat has also been linked with heart disease, and many experts believe that eating less would help to reduce it.
Sugar isn't good for the energy balance either. The only value of the diet is to provide energy, and you can get that from other foods. There's no doubt that too much sugar makes you fat and it doesn't do your teeth much good either.
Fibre, on the other hand is something that we eat too little of. One of the simplest ways of eating more fibre is to eat more bread, particularly whole meal, granary, or high fibre bread. It's a good, cheap source of fibre and nutrients without too many calories. Potatoes are good, too. Like bread, they are underrated, but they're excellent for filling you up without making you fat, especially if you don't cover them with butter or fry them in fat.
So eat less fatty food (sweets, chocolate, cakes pudding, jam) and eat more fibre foods (bread, potatoes, pasta, fresh fruit and vegetables).
Are these sentences true or false? Justify.
1. People won't need to make exercise if they eat too much.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch:
Mọi người sẽ không cần tập thể dục nếu họ ăn quá nhiều.
Thông tin: If they eat too much, they will need to make more exercise; otherwise they will put on weight.
Đáp án: F
Câu 32:
2. When people eat too much they put on weight.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch:
Khi mọi người ăn quá nhiều, họ sẽ tăng cân.
Thông tin: If they eat too much, they will need to make more exercise; otherwise they will put on weight.
When we eat the correct quantity of food for the exercise we take, we call this the energy balance.
=> Nếu như ăn nhiều, nhưng vận động đầy đủ hợp lý, sẽ không tăng cân.
Đáp án: F
Câu 33:
3. Eating less fat would cause heart attacks.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch:
Ăn ít chất béo sẽ gây đau tim.
Thông tin: Fat has also been linked with heart disease, and many experts believe that eating less would help to reduce it.
Đáp án: F
Câu 34:
4. Sugar provides energy, but it causes obesity.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch:
Đường cung cấp năng lượng, nhưng nó gây ra bệnh béo phì.
Thông tin: The only value of the diet is to provide energy, and you can get that from other foods. There's no doubt that too much sugar makes you fat and it doesn't do your teeth much good either.
Đáp án: T
Câu 35:
5. Fibre foods are good for the energy balance.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch:
Thực phẩm giàu chất xơ tốt cho cân bằng năng lượng.
Thông tin: It's a good, cheap source of fibre and nutrients without too many calories. Potatoes are good, too.
Like bread, they are underrated, but they're excellent for filling you up without making you fat, especially if you don't cover them with butter or fry them in fat.
Đáp án: T
Câu 36:
Listen carefully and fill in each blank with NO MORE THAN TWO word.
Where would we be without muscles? Probably a mess on the floor. Muscles are pretty interesting things. Everybody has lots of them. Some people (36) _________ them better than others. (37) _________want to have really big muscles. The bigger the better. They spend hours in the gym (38) _________ to make their muscles as big as they can. (39) _________ work on the specific muscles they need for their sport. If you look at a hundred-metre runner, you’ll notice they have large shoulder and arm muscles. This is so they can (40) _________ when they run. An interesting thing about muscles is that it takes more face muscles to frown than it does to smile. This means smiling uses less energy, so we should do it more.
Giải thích:
look after (v): chăm sóc
Some people (36) _______ them better than others.
Tạm dịch: Một số người chăm sóc chúng tốt hơn những người khác.
Đáp án: look after
Câu 37:
Giải thích:
Bodybuilder (n): người tập thể hình
(37) _______ want to have really big muscles.
Tạm dịch: Người tập thể hình muốn có cơ bắp thực sự lớn.
Đáp án: Bodybuilders
Câu 38:
Giải thích:
lifting weights: nâng tạ
They spend hours in the gym (38) _______ to make their muscles as big as they can.
Tạm dịch: Họ dành hàng giờ trong phòng tập thể dục nâng tạ để làm cho cơ bắp của họ lớn nhất có thể.
Đáp án: lifting weights
Câu 39:
Giải thích:
Athlete (n): vận động viên
(39) _______ work on the specific muscles they need for their sport.
Tạm dịch: Vận động viên tập các cơ cụ thể mà họ cần cho môn thể thao của họ.
Đáp án: Athletes
Câu 40:
Giải thích:
power ahead (v): tăng cường sức mạnh
This is so they can (40) _______ when they run.
Tạm dịch: Điều này là để họ có thể tăng cường sức mạnh khi họ chạy.
Đáp án: power ahead