Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)

  • 4837 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Cây giải thích này sau đây là đúng nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các hạt nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé, mắt thường ta không thể nhìn thấy được.


Câu 2:

Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.


Câu 3:

Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.


Câu 4:

Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.


Câu 5:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra được bởi nguyên nhân nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Do các vật được tạo thành bởi các phân tử, nguyên tử. Chúng có kích thước rất nhỏ và giữa chúng có khoảng cách.

Mặt khác các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn loạn không ngừng, nên khi trộn hai chất vào nhau, các phân tử của chất này có thể len lỏi, xen kẽ vào khoảng trống giữa các phân tử của chất kia. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khuếch tán.


Câu 6:

Đổ  50cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đường và nước được tạo thành bởi các phân tử đường và phân tử nước, chúng có kích thước rất nhỏ và giữa chúng có khoảng cách. Khi trộn đường với nước thì các phân tử của chất này có thể len lỏi, xen kẽ vào khoảng trống giữa các phân tử của chất kia. Do đó thể tích của hỗn hợp thường nhỏ hơn tổng thể tích từng phần ban đầu tạo nên hỗn hợp. Tức là: Vhh<50+20=70ml 


Câu 7:

Tại sao săm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lâu ngày vẫn bị xẹp?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các chất được tạo thành từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách nên phân tử, nguyên tử chất khí có thể len lỏi vào khoảng cách giữa các phân tử chất tạo nên săm xe (cao su) mà chui ra ngoài. Vì vậy săm xe dù bơm căng để lâu vẫn bị xẹp.


Câu 8:

Khi trộn 50cm3  rượu vào  nước ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, khi trộn một hỗn hợp, thì các phân tử này có thể len lỏi vào khoảng cách giữa các phân tử kia, nên thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích chất ban đầu.

Vì vậy khi trộn 50cm3  rượu và 50cm3  nước ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích nhỏ hơn 100cm3.


Câu 9:

Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.


Câu 10:

Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong các chất khí là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hiện tượng khuếch tán xảy ra ngay cả ở nhiệt độ thường. Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi có sự chênh lệch mật độ nguyên tử ở các điểm khác nhau.


Câu 11:

Khi nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Khi đó nhiệt năng của cục sắt giảm đi và của nước tăng lên. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt.


Câu 12:

Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90oC  vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24oC ) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90oC vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng 24oC nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng do nhiệt độ của thỏi kim loại hạ xuống và nhiệt độ của nước tăng lên.


Câu 13:

Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng. Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Vậy nên, bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.


Câu 16:

Vì lí do gì mà khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.


Câu 17:

Tại sao nồi xoong thường làm bằng kim loại còn bát đĩa thường làm bằng sành sứ? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nồi, xoong dùng để nấu làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa làm bằng sành, sứ vì chúng dẫn nhiệt kém, giúp giữ đồ ăn nóng lâu hơn.


Câu 18:

Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt nên chúng không thể di chuyển thành dòng được.


Câu 19:

Vì sao các bồn chứa xăng dầu người ta thường sơn màu nhũ trắng mà không sơn màu khác?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt (vật càng sáng, càng nhẵn thì hấp thụ nhiệt càng kém, phản xạ nhiệt càng tốt).


Câu 20:

Quan sát chiếc phích (bình thuỷ) và cho biết vì sao nó lại được chế tạo hai lớp vỏ thuỷ tinh, ở giữa là chân không và có nút đậy kín. Tác dụng của chúng là gì? Chọn phương án đúng nhất.

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt. Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt.


Câu 21:

Một ô tô có công suất 5000W chuyển động với vận tốc 72km/h chạy quãng đường 450km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg , khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3 . Hiệu suất của động cơ ô tô là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khối lượng của 9 lít xăng là: m=Dxang.V=700.9.103=6,3kg 

Năng lượng do 9 lít xăng bị đốt toả ra là: Q=mq=6,3.4,6.107=2,898.108J 

Thời gian ô tô chạy là: t=sv=45072=6,25h=22500s 

Ta có: P=At 

Công do động cơ ô tô sinh ra là: A=P.t=5000.22500=1,125.108J 

Hiệu suất của động cơ ô tô là: H=AQ.100%=1,125.1082,898.108.100%=38,82% 


Câu 22:

Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3nước lên cao 8m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,4.107J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khối lượng của nước được đưa lên cao là: m=D.V=1000.700=7.105kg 

Trọng lượng của nước được đưa lên cao là: P=10.m=10.7.105=7.106N 

Công có ích mà máy bơm thực hiện: A=F.s=P.s=7.106.8=56.106J 

Nhiệt lượng do 8kg xăng toả ra: Qtoa=m.q=8.4,4.107=35,2.107J 

Hiệu suất của động cơ ô tô là: H=AQ.100%=56.10635,2.107.100%=16% 


Câu 23:

Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất là 6kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu? Biết hiệu suất của động cơ là 25%; năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg ; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3 .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhiệt lượng toả ra là: Q=q.m=q.D.V=4,6.107.700.0,02=6,44.107J 

Công mà động cơ xe máy thực hiện được là:

A=Q.H=6,44.107.0,25=1,61.107J=16,1.106J 

Từ công thức: P=Att=AP=16,1.1061600=10062,5s 

Quãng đường xe đi được: S=v.t=360003600.10062,5=100625m101km 


Câu 24:

Trường hợp có sự chuyến hoá thế năng thành động năng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 3 trường hợp trên đều có sự chuyển hoá thế nằng thành động năng, cụ thể:

A: Thế năng đàn hồi  Động năng.

B, C: Thế năng hấp dẫn  Động năng.


Câu 25:

Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong thời gian rơi của hòn sỏi thì thế năng của hòn sỏi giảm và động năng của hòn sỏi tăng.


Câu 26:

Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu cho biết

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.


Câu 27:

Một bếp dầu hoả có hiệu suất 30%, biết năng suất của dầu hoả là 44.106J/kg . Với 30g dầu có thể đun sôi lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 30°C  là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhiệt lượng do 30g dầu toả ra là: Qtp=q.m=44.106.0,03=132.104J 

Ta có: H=QichQtp.100% 

Vậy nhiệt lượng đun sôi nước là: Qich=Qtp.H100%=132.104.30%100%=396000J 

Mặt khác: Qich=mnuoc.cnuoc.(t2t1)mnuoc=Qichcnuoc.(t2t1)=396004200.(10030)=1,35kg 

Vậy với 30g  dầu có thể đun sôi 1,35kg nước có nhiệt độ ban đầu là 30°C.


Câu 28:

Tính hiệu suất của bếp dầu hoả, biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 20°C , năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q=44.106J/kg ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhiệt lượng dùng để đun nóng nước là

Q=m1c1(t2t1)=4,5.4200.(10020)=1512000J 

Nhiệt lượng toàn phần do dầu hoả toả ra là: Qtp=q.m=44.106.0,15=66.105J 

Hiệu suất của bếp dầu là: H=QQtp=151200066.105.100%=22,9% 


Câu 29:

Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả lần lượt là 10.106J/kg,27.106J/kg44.106J/kg.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là:

Q1=q1.m1=107.15=15.107J 

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là:

Q2=q2.m2=27.106.15=405.106J 

Lượng dầu hoả cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q1 là:

m'=Q1qdau=15.10744.106=3,41kg 

Lượng dầu hoả cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:

 m'=Q1qdau=15.10744.106=3,41kg

Khối lượng dầu hoả cần dùng là: m=m'+m''=3,41+9,2=12,61kg 


Câu 30:

Bỏ 100g đồng ở 120°C  vào 500g nước ở 25°C . Nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt gần với giá trị nào nhất? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.

Ta có: đồng toả nhiệt lượng, nước thu nhiệt lượng.

Nhiệt lượng đồng toả ra: Qtoa=mCu.cCu.ΔtCu=0,1.380.(120t)=38.(120t) 

Nhiệt lượng nước thu vào: Qthu=mn.cn.Δtn=0,5.4200.(t25)=2100.(t25) 

Phương trình cân bằng nhiệt:

Qtoa=Qthu38.(120t)=2100.(t25)t=26,7oC 


Câu 31:

Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 120°C vào một nhiệt lượng kế đựng 78g nước có nhiệt độ 15°C . Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 22°C , nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của kẽm là 390J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khối lượng hợp kim là: mchi+mkem=100g=0,1kg  (1)

Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t=22oC 

Nhiệt lượng chì toả ra là: Q1=mchi.c1.(t1t) 

Nhiệt lượng kẽm toả ra là: Q2=mkem.c2.(t2t) 

Nhiệt lượng nước thu vào là: Q3=m3.c3.(tt3) 

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

Q1+Q2=Q3mchi.c1.(t1t)+mkem.c2.(t2t)=m3.c3.(tt3)  (2)

Từ (1) và (2)

mchi+mkem=1001274mchi+38220mkem=2293,2mchi=60gmkem=40g 


Câu 32:

Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.

Suy ra nhiệt độ cuối cùng của ba miếng bằng nhau.


Câu 33:

Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá theo nhiệt lượng cung cấp được cho tên đồ thị. Dựa vào đồ thị em hãy xác định khối nước đá nặng bao nhiêu kg? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ=3,4.105J/kg  .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhìn vào đồ thị ta có thể biết được nhiệt lượng của nước đá thu vào ở 0°C để nó nóng chảy hoàn toàn là 170kJ.

Qthu=m.λm=Qthuλ 

Khối lượng của khối nước đá là: m=Qthuλ=170000340000=0,5kg 


Câu 34:

Người ta dẫn 0,2kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5kg nước đang ở nhiệt độ 15°C . Tính tổng khối lượng khi xảy ra cân bằng nhiệt.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhiệt lượng toả ra khi 0,2kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước:

Q1=m1.L=0,2.2,3.106=460000J 

Nhiệt lượng toả ra khi 0,2kg nước ở 100°C  thành nước ở t°C:

Q2=m1.c.(t1t)=0,2.4200.(100t) 

Nhiệt lượng thu vào khi 1,5kg nước ở 15°C  thành nước ở t°C:

Q3=m2.C.(tt2)=1,5.4200.(t15) 

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Q1+Q2=Q3 

460000+0,2.4200.(100t)=1,5.4200.(t15)

6780t=638500t94oC

Tổng khối lượng khi xảy ra cân bằng nhiệt: m=m1+m2=0,2+1,5=1,7kg 


Câu 35:

Để một vật nóng thêm 4°C  cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 200 J. Vậy để vật đó nóng thêm 8°C  cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhiệt lượng cung cấp cho vật là: Q=m.c.ΔtQ~Δt 

Ta có:

Q2Q1=Δt2Δt1Q2200=84Q2=8.2004=400J 


Câu 36:

Một bếp dầu hoả có hiệu suất 30%. Tính nhiệt lượng hao phí mà bếp toả ra khi khối lượng dầu hoả cháy hết là 30g.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhiệt lượng bếp dầu toả ra: Qtp=md.qd=0,03.44.106=1320000J 

Nhiệt lượng có ích mà bếp dầu cung cấp: Qci=Qtp.H=396000J 

Nhiệt lượng hao phí: Qhp=QtpQci=924000J 


Câu 37:

Tính nhiệt lượng cần thiết để nung nóng một chi tiết máy bằng thép có khối lượng 0,2 tấn từ 20°C  đến  370°Cbiết nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhiệt lượng để đun nóng vật là: Q=200.460.(37020)=32200000J=32200kJ 


Câu 38:

Một máy đóng cọc có quả nặng rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm, búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khối lượng quả nặng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Công quả nặng sinh ra cho cọc: A = 80%.10m.h = 8m.h

Công này bằng công lực cản nên: A=Fc.S=10000.0,4=4000J 

Khối lượng quả nặng là: m=A8h=40008.5=100kg 


Câu 39:

Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.


Câu 40:

Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q=27.106J/kg . Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12kg than đá là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy 12kg than đá là:

Q=q.m=27.106.12=324.106J 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương