Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
-
4841 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Công suất được tính bằng công thực hiện được trong một thời gian (tính bằng giây).
Công thức là:Câu 2:
Đáp án đúng là: A
B – sai vì các chất ở thể rắn thì các phân tử vẫn chuyển động nhưng chỉ chuyển động quanh vị trí cân bằng.
C – sai vì phân tử không phải là hạt chất nhỏ nhất mà phân tử là một tập hợp các nguyên tử nên nguyên tử mới là hạt nhỏ nhất.
D – sai vì giữa các nguyên tử và phân tử luôn có khoảng cách.Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì nhiệt độ của vật tăng lên.Câu 4:
Đáp án đúng là: D
A, B, C – đúng.
D – sai. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì thể tích của vật tăng, khối lượng không đổi nên khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật giảm.Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệtCâu 6:
Đáp án đúng là: C
Sự tạo thành gió không phải do sự chuyển động, hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra.Câu 7:
Đáp án đúng là: D
+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất.
+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.
A, B – có thế năng hấp dẫn.
C – có thế năng đàn hồi.
D – không có thế năng mà có động năng.Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Trong khoảng trước khi vật chạm đất và lên độ cao lớn nhất thì vật luôn có thế năng và động năng.
Câu 9:
Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng?
Trả lời:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
- Thực hiện công
Ví dụ: Chà xát đồng tiền xu xuống mặt bàn.
- Truyền nhiệt
Ví dụ: Thả đồng tiền xu vào nước nóng.Câu 10:
Trả lời:
Có 3 hình thức truyền nhiệt, đó là:
- Bức xạ nhiệt
- Dẫn nhiệt
- Đối lưu nhiệtCâu 11:
a) Viết công thức tính công suất, nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
b) Tính công suất của bạn học sinh biết trong 10 s bạn học sinh thực hiện được một công là 100 J.
a) Công thức tính công suất:
P: công suất (W hoặc J/s)
A: công thực hiện được (J hoặc N.m)
t: thời gian thực hiện công (giây)
b) Công suất của bạn học sinh là:
Câu 12:
Một học sinh thả 0,3 kg chì ở nhiệt độ C vào 0,25 kg nước ở nhiệt độ C làm cho nước nóng lên tới . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, bỏ qua mọi sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường bên ngoài
a) Tính nhiệt lượng nước thu vào.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
a) Nhiệt lượng thu vào nước:
b) Nhiệt dung riêng của chì:
Ta có: