Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)

  • 4948 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dùng phương trình cân bằng nhiệt.

Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên: Q=m1c1Δt1=m2c2Δt2

m1=2m2Δt2=2Δt1  nên c1=c2.


Câu 2:

Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vận động viên thực hiện công A1=P.t=600.10=6000J

Người công nhân thực hiện công: A2=10m.h=650.10=6500J

Vậy người công nhân hực hiện công lớn hơn.


Câu 3:

Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5 m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 50 cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000 N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cơ năng của quả nặng: W = 10m.h = 10.200.5 = 10000J

Công của lực cản A = F.s = 10000.0,6 = 6000J

Phần trăm cơ năng búa máy đã truyền cho cọc: H=AW=600010000=60%


Câu 4:

Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2là công suất của máy thứ hai thì:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công suất của máy P=At

Máy cày 1 thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần. Vậy công suất nhỏ bằng một nửa

Suy ra P2=2P1


Câu 5:

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cùng một chất có thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn. Ví dụ nước.


Câu 6:

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên.


Câu 7:

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra ở cả chất rắn, lỏng và khí.


Câu 8:

Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách bức xạ nhiệt.


Câu 9:

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K.


Câu 10:

Trong hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gain bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma>mb>mc.

Media VietJack

Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vật khối lượng càng nhỏ thì nóng lên càng nhanh, đồ thị càng dốc, vì ma>mb>mc nên đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.


Câu 11:

Thả vào chậu nước có nhiệt độ t1 một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ t2 (t2>t1). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t phải lớn hơn t1 và nhỏ hơn t2.


Câu 12:

Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo nguyên lí truyền nhiệt thì cả A, B, C đều đúng.


Câu 14:

Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng 100 g. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng q=46.106J/kgvà hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Động cơ thực hiện công có ích là: A=H.Q=H.q.m=0,2.46.106.0,1=0,92.106=920000J


Câu 15:

Một tấm thép khối lượng 2 kg được bỏ vào 200 g rượu. Nhiệt độ của thép giảm đi 25°C. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là cth=460J/kg.Kcr=2500J/kg.K. Nhiệt độ của rượu tăng lên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dùng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên: Q=m1c1Δt1=m2c2Δt2

m2=10m110.460.Δt1=250.Δt2 nên Δt2=46oC


Câu 16:

Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10°C . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 20°C. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dùng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

Nhiệt lượng thu vào và tỏa  ra bằng nhau nên: Q=m1c1Δt1=m2c2Δt2

m2=3m13Δt2=Δt1 

nên Δt1=t20=3.(2010)=30oCt=50oC


Câu 18:

Một vật M nặng 110 N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100 N đang rơi xuống dưới từ độ cao 6 m. Cơ năng của vật:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cơ năng của vật M bằng P1.h1=110.5=550J

Cơ năng của vật N bằng P2.h2=100.6=600J

Vậy cơ năng của vật M nhỏ hơn cơ năng của vật N.

Câu 20:

Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chuyển động của các hạt phấn hoa chứng tỏ các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.


Câu 21:

Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng của một vật thu vào hay tỏa ra.


Câu 22:

Nấu hai lượng nước như nhau bằng hai cái ấm, một cái bằng nhôm, một cái bằng đất, ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Giải thích vì sao?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sở dĩ nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.


Câu 23:

Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chỉ trong chất lỏng và chất khí. Chất rắn không có sự đối lưu.


Câu 24:

Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là Qd;Qn;Qc thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào tỉ lệ với nhiệt dung riêng của mỗi chất nên nhiệt dung riêng c của nhôm lớn nhất nên Qnlớn nhất, nhiệt dung riêng c của chì bé nhất nên Qcbé nhất và ta có: Qn>Qd>Qc 


Câu 25:

Nhiệt lượng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhiệt lượng là phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.


Câu 26:

Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công thức Q=m.c.Δt  với Δt là độ tăng nhiệt độ là công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật.


Câu 27:

Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhiệt lượng thu vào của một vật Q=mcΔt, vậy cả A, B, C đều đúng.


Câu 29:

Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ 10°C sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì tăng lên đến nhiệt độ 20°C. Nhiệt dung riêng của đồng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhiệt lượng thu vào của một vật: Q=mcΔt

Vậy c=QmΔt=3800,1.10=380J/kg.K


Câu 30:

Pha 100g nước ở 100°C vào 100 g nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên: Q=mcΔt1=mcΔt2Δt1=Δt2

Nhiệt độ cuối là 70°C


Câu 31:

Một ô tô chạy quãng đường 100km với lực kéo 368N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng q=46.106J. Hiệu suất của động cơ là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công ô tô thực hiện: A=F.s=100000.368=3,68.107J

Nhiệt tỏa ra của 4kg xăng là Q=qm=46.106.4=18,4.107J

Hiệu suất của động cơ là: H=3,6818,4=20%


Câu 32:

Một ô tô có lực kéo 1000N, tiêu thụ hết 5kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng q=46.106J. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ô tô đi được là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhiệt tỏa ra của 5kg xăng là Q=qm=46.106.5=23.107J

Công ô tô thực hiện: A=F.s=25%Q=0,25.23.107=5,75.107J

Quãng đường ô tô đi: s=AF=5,75.1071000=57,5.103m=57,5km


Câu 33:

Một viên phấn được ném lên cao thẳng đứng, ở điểm cao nhất viên phấn có:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ở điểm cao nhất viên phấn có động năng bằng 0.


Câu 34:

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng khi vật lên tới điểm cao nhất vật chỉ có thế năng.


Câu 36:

Một chiếc ô tô chuyển động đều. Lực cản của mặt đường là 500 N. Công suất của ô tô là 8 kW. Đoạn đường đi được trong 1 giờ là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công trong 1 giờ ô tô sinh ra: A=P.t=8000.3600=2,88.106J

Công này bằng công lực cản nên: A=Fc.S=2,88.106J

Đoạn đường đi được S=AFc=2,88.106500=57600m=57,6km


Câu 37:

Cần cẩu (A) nâng được 1100 kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 900 kg lên cao 5 m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất ccura hai cần cẩu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công suất của cần cẩu A là P1=At=1100.10.660=1100W

Công suất của cần cẩu B là P2=At=900.10.530=1500W

Vậy P2>P1


Câu 38:

Chọn câu sai:

Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử có thể thay đổi.


Câu 39:

Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn loạn không ngừng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong thí nghiệm của Brao, sở dĩ các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng là vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.


Câu 40:

Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta biết nhiệt lượng là phần nhiệt năng của vật thu vào hay tỏa ra.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương