Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)
-
4948 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Dùng phương trình cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên:
Vì và nên .
Câu 2:
Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.
Chọn đáp án B
Vận động viên thực hiện công
Người công nhân thực hiện công:
Vậy người công nhân hực hiện công lớn hơn.
Câu 3:
Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5 m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 50 cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000 N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?
Chọn đáp án C
Cơ năng của quả nặng: W = 10m.h = 10.200.5 = 10000J
Công của lực cản A = F.s = 10000.0,6 = 6000J
Phần trăm cơ năng búa máy đã truyền cho cọc:
Câu 4:
Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì:
Chọn đáp án C
Công suất của máy
Máy cày 1 thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần. Vậy công suất nhỏ bằng một nửa
Suy ra
Câu 5:
Chọn câu sai.
Chọn đáp án D
Cùng một chất có thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn. Ví dụ nước.
Câu 6:
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán:
Chọn đáp án A
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên.
Câu 7:
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
Chọn đáp án D
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra ở cả chất rắn, lỏng và khí.
Câu 8:
Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:
Chọn đáp án C
Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách bức xạ nhiệt.
Câu 9:
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
Chọn đáp án B
Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K.
Câu 10:
Trong hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gain bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng .
Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng?
Chọn đáp án C
Vật khối lượng càng nhỏ thì nóng lên càng nhanh, đồ thị càng dốc, vì nên đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.
Câu 11:
Thả vào chậu nước có nhiệt độ một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ (). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.
Chọn đáp án B
Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t phải lớn hơn và nhỏ hơn .
Câu 12:
Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
Chọn đáp án D
Theo nguyên lí truyền nhiệt thì cả A, B, C đều đúng.
Câu 13:
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Để đung nóng 1 kg nước tăng từ lên , ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
Chọn đáp án D
Nhiệt lượng cần cung cấp:
Câu 14:
Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng 100 g. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là:
Chọn đáp án B
Động cơ thực hiện công có ích là:
Câu 15:
Chọn đáp án B
Dùng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên:
Vì nên
Câu 16:
Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là . Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Dùng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên:
Vì
nên
Câu 17:
Hai quả cầu bằng đồng cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ. Thả quả thứ nhất vào nước có nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K, quả thứ hai vào dầu có nhiệt dung riêng 2100 J/kg.K. Nước và dầu có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu. Gọi là nhiệt lượng nước nhận được, là nhiệt lượng dầu nhận được. Khi dầu và nước nóng đến cùng một nhiệt độ thì:
Chọn đáp án B
Mà
Câu 18:
Một vật M nặng 110 N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100 N đang rơi xuống dưới từ độ cao 6 m. Cơ năng của vật:
Chọn đáp án C
Cơ năng của vật M bằng
Cơ năng của vật N bằng
Vậy cơ năng của vật M nhỏ hơn cơ năng của vật N.Câu 19:
Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50 N từ giếng sâu 9 m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Công suất của lực kéo là:
Câu 20:
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
Chọn đáp án D
Chuyển động của các hạt phấn hoa chứng tỏ các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
Câu 21:
Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?
Chọn đáp án B
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng của một vật thu vào hay tỏa ra.
Câu 22:
Nấu hai lượng nước như nhau bằng hai cái ấm, một cái bằng nhôm, một cái bằng đất, ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Giải thích vì sao?
Chọn đáp án C
Sở dĩ nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
Câu 23:
Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây?
Chọn đáp án D
Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chỉ trong chất lỏng và chất khí. Chất rắn không có sự đối lưu.
Câu 24:
Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K.
Chọn đáp án A
Ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào tỉ lệ với nhiệt dung riêng của mỗi chất nên nhiệt dung riêng c của nhôm lớn nhất nên lớn nhất, nhiệt dung riêng c của chì bé nhất nên bé nhất và ta có:
Câu 25:
Nhiệt lượng là:
Chọn đáp án B
Nhiệt lượng là phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 26:
Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
Chọn đáp án B
Công thức với là độ tăng nhiệt độ là công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật.
Câu 27:
Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào:
Chọn đáp án D
Nhiệt lượng thu vào của một vật , vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 28:
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Khối lượng nước ở nhiệt độ . Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6 kJ, nước tăng lên đến nhiệt độ . Khối lượng của nước là:
Chọn đáp án D
Nhiệt lượng thu vào của một vật
Suy ra
Câu 29:
Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì tăng lên đến nhiệt độ . Nhiệt dung riêng của đồng là:
Chọn đáp án A
Nhiệt lượng thu vào của một vật:
Vậy
Câu 30:
Pha 100g nước ở vào 100 g nước ở . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:
Chọn đáp án D
Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên:
Nhiệt độ cuối là
Câu 31:
Một ô tô chạy quãng đường 100km với lực kéo 368N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng . Hiệu suất của động cơ là:
Chọn đáp án C
Công ô tô thực hiện:
Nhiệt tỏa ra của 4kg xăng là
Hiệu suất của động cơ là:
Câu 32:
Một ô tô có lực kéo 1000N, tiêu thụ hết 5kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng . Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ô tô đi được là:
Chọn đáp án B
Nhiệt tỏa ra của 5kg xăng là
Công ô tô thực hiện:
Quãng đường ô tô đi:
Câu 33:
Một viên phấn được ném lên cao thẳng đứng, ở điểm cao nhất viên phấn có:
Chọn đáp án C
Ở điểm cao nhất viên phấn có động năng bằng 0.
Câu 34:
Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?
Chọn đáp án D
Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng khi vật lên tới điểm cao nhất vật chỉ có thế năng.
Câu 35:
Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 120 viên gạch, mỗi viên nặng 40 N lên cao 4 m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên nặng 40 N lên cao 7,2 m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là , của động cơ thứ hai là thì biểu thức nào dưới đây đúng?
Chọn đáp án D
Công suất của cần cẩu A là:
Công suất của cần cẩu B là:
Vậy
Câu 36:
Một chiếc ô tô chuyển động đều. Lực cản của mặt đường là 500 N. Công suất của ô tô là 8 kW. Đoạn đường đi được trong 1 giờ là:
Chọn đáp án B
Công trong 1 giờ ô tô sinh ra:
Công này bằng công lực cản nên:
Đoạn đường đi được
Câu 37:
Cần cẩu (A) nâng được 1100 kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 900 kg lên cao 5 m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất ccura hai cần cẩu?
Chọn đáp án B
Công suất của cần cẩu A là
Công suất của cần cẩu B là
Vậy
Câu 38:
Chọn câu sai:
Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:
Chọn đáp án D
Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử có thể thay đổi.
Câu 39:
Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn loạn không ngừng?
Chọn đáp án C
Trong thí nghiệm của Brao, sở dĩ các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng là vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.
Câu 40:
Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?
Chọn đáp án B
Ta biết nhiệt lượng là phần nhiệt năng của vật thu vào hay tỏa ra.