IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 6)

  • 467 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng năm bao nhiêu tuổi?
Xem đáp án
C. Mười hai tuổi.

Câu 2:

Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào?
Xem đáp án
D. Trong lúc chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng.

Câu 3:

Qua bài đọc, em thấy chị Võ Thị Sáu là người như thế nào?
Xem đáp án
B. Chị Võ Thị Sáu là người yêu đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

Câu 7:

Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau: 
a. Trong mỗi từ đều có tiếng “sông”:
b. Trong mỗi từ đều có tiếng “mưa”:
Xem đáp án

a. 5 danh từ có tiếng “sông” là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái.

b. 5 danh từ có tiếng “mưa” là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân.


Câu 8:

Nghe – viết :

MÙA THU

(Trích)

Mùa thu, tiết trời trong thanh dịu nhẹ, con đường làng bỗng như quen, như lạ. Mỗi sớm đến trường, bước chân chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ. Tia nắng ban mai nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá, soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chú chim non bừng tỉnh giấc, bay vút lên trời rồi cất tiếng hót líu lo.

Theo Huỳnh Thị Thu Hương

Xem đáp án

Chính tả 

 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.


Bắt đầu thi ngay