IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 12)

  • 463 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những chi tiết nào cho biết Ghen-ca là học sinh xuất sắc nhất lớp?
Xem đáp án
D. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 2:

Khi cả lớp chuẩn bị cho chuyến đi chơi, chuyện gì làm cho cả Ghen-ca và Pê-tơ-rích đều khóc?
Xem đáp án

D. Hai ý A và B.


Câu 3:

Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì?
Xem đáp án

B. Cần khiêm tốn và học cách cảm thông, chia sẻ với người khác.


Câu 4:

Em hãy kể tên ba cơ quan, tổ chức bắt đầu bằng chữ “Bộ”:
Xem đáp án

- Ba cơ quan, tổ chức bắt đầu bằng từ “Bộ”: Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Câu 6:

Dựa vào bức tranh sau, viết một câu nêu hoạt động và chỉ ra động từ trong câu:
Media VietJack
Xem đáp án

- Đặt câu: Anh ta thường chạy bộ mỗi buổi sáng.

- Động từ: chạy


Câu 7:

Em hãy gạch chân vào các động từ có trong đoạn văn sau và đặt câu với một động từ chỉ hoạt động:

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Chẳng mấy chốc, khói bếp đã um lên. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.

(Theo Tô Hoài)

Xem đáp án

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Chẳng mấy chốc, khói bếp đã um lên. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.

- Đặt câu: Cuối tuần, em thường nhặt cỏ giúp mẹ.


Câu 8:

Nghe – viết 

SÁNG THÁNG NĂM

(Trích)

Bác kêu con đến bên bàn

Bác ngồi Bác viết, nhà sàn đơn sơ

Con bồ câu trắng ngây thơ

Nó đi tìm thóc quanh bồ công văn

Lát rồi, chim nhé, chim ăn

Bác Hồ còn bận khách văn đến nhà.

Tố Hữu

Xem đáp án

Chính tả 

 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.


Bắt đầu thi ngay