Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 11)
-
472 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
C. Vì Hằng đã nói thật với mẹ và được mẹ tha lỗi.
Câu 4:
Bình định có núi vọng phu
Có đầm thị nại, có cù lao xanh
Ca dao
Sửa:
Bình Định có núi Vọng Phu
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh
Câu 5:
- Từ không cùng loại với những từ còn lại là: cá chép
- Vì “cá chép” là danh từ, còn các từ còn lại đều là động từ.
Câu 6:
Các danh từ: ngô, cỏ voi, những, loại, cỏ, cơn mưa, mùa hạ.
Câu 7:
Em hãy tìm động từ theo nghĩa dưới đây và đặt câu với động từ vừa tìm được:
Nhắm mắt lại, tạm dừng mọi hoạt động chân tay và tri giác, bắp thịt dãn mềm, các hoạt động hô hấp, tuần hoàn chậm lại, toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi (một trạng thái sinh lí thường có tính chất chu kì theo ngày đêm) |
- Động từ: ngủ
- Đặt câu: Em thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.
Câu 8:
Nghe – viết
CÂY TRÁI TRONG VƯỜN BÁC
(Trích)
Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ không nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình, hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn, bưởi đỏ Mê Linh. Hồng Yên Thôn! Cả một rặng cây hồng! Mùa đông, cây trụi hết lá, chỉ còn hàng trăm quả trĩu trịt trên cành màu hồng chói như hàng trăm chiếc đèn lỗng giữa sương giá, ơi cái màu hồng thắm thiết và vồn vã...
Theo Võ Văn Trực
Chính tả
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.