Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
5617 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án A
Câu 9:
Chọn đáp án B
Câu 13:
a) Môi trường sống của con người là gì? Các chức năng của môi trường địa lí.
b) Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
a) Môi trường sống của con người là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người
Chức năng của môi trường:
- Là không gian sống của con người.
- Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người.
- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt.
b) Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo
- Môi trường tự nhiên có sẵn trên trái đất, không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật tự nhiên của nó.
- Môi trường nhân tạo do con người tạo ra ,tồn tại và phát triển phụ thuộc vào con người.
Câu 14:
Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? Trình bày ưu điểm, nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô.
- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất khác nhau tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải.
- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. Ví dụ: Ở hoang mạc, phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà,… Ở vùng băng giá, phương tiện vận tải hưu hiệu là xe chó kéo,…
- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Làm cầu bắc qua sông; làm đường hầm băng qua núi,…
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Ví dụ: Mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường ô tô gặp nhiều khó khăn; mùa đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại được.
* Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô
- Ưu điểm: Tính tiện lợi, tính cơ đông, khả năng thích nghi cao với mọi địa hình, dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
- Nhược điểm: Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc,tai nạn giao thông; khối lượng vận chuyển nhỏ,chi phí nguyên liệu cao nên cước phí vận chuyển cao.
Câu 15:
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA CÁC QUỐC GIA NĂM 2018
Quốc gia |
Gía trị xuất khẩu (tỉ USD) |
Dân số (triệu người ) |
Hoa Kì |
819,0 |
293,6 |
Trung Quốc |
858,9 |
1306,9 |
Nhật Bản |
566,5 |
127,6 |
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia trên.
b) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia.
a) Vẽ biểu đồ cột đơn, đảm bảo đẹp, chính xác, có đầy đủ số liệu và tên biểu đồ-Thiếu hoặc sai trừ 0,25đ/ý.
b) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức:
Xuất khẩu bình quân theo đầu người = Giá trị XK/Dân số *1000 (USD/người)
- Hoa Kì = 2789.
- Trung Quốc = 657.
- Nhật Bản = 4439.