Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (đề 8)
-
101 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hiểu thế nào là ca dao? Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào?
- Ca dao là lời thơ của dân ca.
- Thể thơ: lục bátCâu 2:
- Biện pháp tu từ: So sánh (Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày).
→ Tác dụng: Nhấn mạnh sự vất vả, gian nan của người nông dân khi làm ra được một hạt gạo.Câu 3:
Tác giả dân gian chọn thời điểm ban trưa là có dụng ý gì?
Câu 4:
Nêu nội dung chính của văn bản?
Câu 5:
Nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao trên.
Các cặp từ trái nghĩa: Dẻo thơm- đắng cay
Nỗi vất vả, khó nhọc của nhà nông và sự biết ơn người lao động.Câu 6:
Xác định các từ ghép đẳng lập và từ láy có trong bài ca dao trên.
Câu 7:
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống (một chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. |
0,25 điểm |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của bản thân |
0,25 điểm |
|
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất - Giới thiệu được một trải nghiệm của bản thân - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu- diễn biến- kết thúc - Cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm. |
2,5 điểm |
|
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,5 điểm |
|
|
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. |
0,5 điểm |
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |
|