Thứ sáu, 14/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Văn Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

  • 286 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong câu “Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy là “phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn bệnh” này”, theo em có thể thay từ phương thuốc bằng từ nào mà ý nghĩa của câu vẫn không thay đổi?

Xem đáp án
Trong câu: Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy là “phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn bệnh” này, có thể thay từ phương thuốc bằng từ bài thuốc mà vẫn giữ nguyên ý.

Câu 3:

Em hiểu như thế nào về câu “Chê bai người khác là một nhược điểm phổ biến trong tính cách con người”? Câu này có ý nghĩa gì với mỗi cá nhân?

Xem đáp án
Câu Chê bai người khác là một nhược điểm phổ biến trong tính cách con người có nghĩa: trên đời này, hầu như ai cũng đã từng cười cợt, chê bai người khác. Mỗi cá nhân cần biết đó là biểu hiện không tốt, cần phải tránh.

Câu 4:

Theo tác giả, “phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn bệnh” cười nhạo người khác là gì? Hãy nêu ý kiến của em về “phương thuốc” đó.

Xem đáp án

- Yêu thương, đồng cảm, chia sẻ đối với người khác, đặt mình vào hoàn cảnh người khác để nghĩ suy và thức tỉnh, đó là “phương thuốc” mà người viết đề xuất nhằm trị “căn bệnh” cười nhạo.

- Bên cạnh “phương thuốc” này, có thể còn có những cách khác, chẳng hạn: phát huy vai trò của giáo dục gia đình và giáo dục nhà trường, xây dựng quan hệ thân tình gắn bó giữa các thành viên trong tập thể, cộng đồng,... Tóm lại, tuỳ từng trường hợp cụ thể để chọn cách “chữa trị” phù hợp.

Câu 5:

Phần 2: Viết (5 điểm)

Hãy mượn lời một nhân vật mà em thích trong truyện cổ tích đã học để kể lại truyện cổ tích đó.

Xem đáp án

Phần 2: Viết (5 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: mở bài, thân bài và kết bài.

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

3,0 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: mượn lời một nhân vật mà em thích trong truyện cổ tích đã học để kể lại truyện cổ tích đó.

c. Triển khai vấn đề:

HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối giữa các chi tiết, sự việc. Vận dụng, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo.

- Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể.

- Kể lại diễn biến câu chuyện:

+ Xuất thân của các nhân vật.

+ Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện.

+ Diễn biến chính: sự việc 1, sự việc 2,….

- Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Diễn đạt mạch lạc, sáng tạo trong lựa chọn chi tiết, dùng từ, đặt câu, biết sử dụng kết hợp các phương thức: Kể, tả, biểu cảm trong bài viết.

 

 


Bắt đầu thi ngay