Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 6)
-
278 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
- Ngôi kể thứ 3.
- Phương thức biểu đạt chính: tự sự.Câu 2:
Theo em, vì sao cô bé lại tước mỗi cành hoa ra thành nhiều sợi? Theo tác giả, bông hoa cúc biểu tượng cho điều gì?
- Cô bé tước mỗi cành hoa ra thành nhiều sợi vì: câu nói của cụ già tóc bạc khuyên nhủ “Cháu hãy yên tâm, mỗi cánh hoa trên bông hoa sẽ là một ngày mẹ cháu được sống thêm…Cô bé cúi xuống nhìn hoa, có đếm: “Một, hai, ba, bốn ,…, hai mươi. Trời ơi! Còn có hai mươi ngày nữa thôi ư?...” nên cô đã tước mỗi cánh hoa ra thành nhiều nhiều sợi để người mẹ yêu quý của cô được sống lâu hơn.
- Theo tác giả, bông hoa cúc là biểu tượng của sự sống; là bông hoa chứa đựng niềm hi vọng; là ước mơ, là thần dược chữa bệnh; là sự hiếu thảo của người con đối với mẹ; là khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con.Câu 3:
Đọc lại câu nói của cụ già “Mẹ cháu đã khỏi bệnh! Đây chính là phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cháu đấy!” và thực hiện yêu cầu sau:
a. Xác định cụm danh từ trong câu:
“Đây chính là phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cháu đấy!”
b. Giải nghĩa từ “hiếu thảo”
a. CDT: tấm lòng hiếu thảo.
b. Nghĩa của từ hiếu thảo: có lòng kính yêu cha mẹ.Câu 4:
Viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu, nêu thông điệp mà tác giả muốn nhắn nhủ đến chúng ta qua đoạn trích trên.
HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý cơ bản:
+ Ca ngợi lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ; lòng hiếu thảo vượt lên mọi chông gai và tạo nên kì tích tuyệt vời
+ Con cái cần hiếu thảo với cha mẹ, sống trọn đạo hiếu làm conCâu 5:
Phần 2: Viết (5 điểm)
Viết bài văn thuật lại một lễ hội mà em được tham dự.
Phần 2: Viết (5 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: mở bài, thân bài và kết bài. |
0,5 điểm
0,5 điểm
3,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuật lại một lễ hội mà em được tham dự. |
||
c. Triển khai vấn đề: HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối giữa các chi tiết, sự việc. - Giới thiệu được lễ hội mà em tham dự, nêu được bối cảnh không gian và thời gian. - Sơ lược về sự tích liên quan đến lễ hội. - Thuật được diễn biến chính của lễ hội, sắp xếp các sự việc theo một trình từ hợp lí. - Tập trung vào một số sự việc, chi tiết tiêu biểu, hấp dẫn, thu hút được sự chú ý của người đọc. - Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người viết về lễ hội đó: ý nghĩa của lễ hội cảm xúc khi tham dự lễ hội,... |
||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
||
e. Sáng tạo: Diễn đạt mạch lạc, sáng tạo trong lựa chọn chi tiết, dùng từ, đặt câu, biết sử dụng kết hợp các phương thức: Kể, tả, biểu cảm trong bài viết. |