Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Right On Ngữ pháp: Đại từ sở hữu

Ngữ pháp: Đại từ sở hữu

Ngữ pháp: Đại từ sở hữu

  • 218 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ....................

Xem đáp án

Trả lời:

Kiến thức: Đại từ

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs

=>This isn‘t your chairs. It’s mine.

Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

I want to find .................... key. I can not go home without it.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)

=>I want to find my key. I can not go home without it.

Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

How many people are there in .................... family?

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

you’re = you are

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)

=>How many people are there in your family?

Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

My jacket is on the chair, .................... is on the table.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

she’s là cách viết tắt của She is =>loại vì trong câu đã có động từ tobe

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó. 

Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket

=>My jacket is on the chair, hers is on the table.

Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.

Xem đáp án

Trả lời:

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)

=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.

Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

……………… will present my idea to the company tomorrow.

Xem đáp án

Trả lời:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I

=> I will present my idea to the company tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay