Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Right On Reading: Hoạt động giải trí

Reading: Hoạt động giải trí

Reading: Hoạt động giải trí

  • 235 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young.

Xem đáp án

Trả lời:

Cheap (Adj): rẻ        

Popular (adj): phổ biến                   

Expensive (adj): đắt                        

Kind (adj): thân thiện

=>Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.

Tạm dịch: Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______.

Xem đáp án

Trả lời:

news: tin tức  (n)      

sports: những môn thể thao  (n)                        

cartoons: hoạt hình  (n)                  

plays: những trò chơi (n)      

=> Television offers (2) cartoons for children, 

Tạm dịch: Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em,

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) _______.

Xem đáp án

Trả lời:

programs: những chương trình  (n)      

channels: các kênh     (n)                    

reports: những bản báo cáo    (n)                      

sets: bộ  (n)      

=>  Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) programs.

Tạm dịch: Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.

Xem đáp án

Trả lời:

athletes: vận động viên  (n)        

time: thời gian   (n)                       

studio: trường quay (n)      

channel: kênh  (n)      

=> If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.Tạm dịch: Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.

Xem đáp án

Trả lời:

with: với     (prep)     

among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật  (prep)                  

between: giữa    (prep)                  

like: thích, như   (prep)     

Cụm từ: between ... and ... giữa cái gì và cái gì

=> And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) between viewers and producers.

Tạm dịch: Và, các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.   

Xem Bài Dịch  

Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

How often do people watch TV?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Mọi người thường xem TV như thế nào?

A.every day: mỗi ngày

B.weekday: ngày trong tuần

C.Sunday: Chủ nhật

D.Saturday: Thứ bảy

Thông tin: People watch television every day

Tạm dịch: Mọi người xem tivi mỗi ngày.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

How many hours a week do American watch TV?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Mỹ xem TV bao nhiêu giờ một tuần?

A.35 giờ

B.36 giờ

C.37 giờ

D.38 giờ

Thông tin: Americans watch television about 35 hours a week.

Tạm dịch: Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

What are the disadvantages of watching TV too much?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Nhược điểm của việc xem TV quá nhiều là gì?

A.Nó làm cho mọi người lười hơn.

B.Nó làm cho mọi người trở nên bạo lực hơn.

C.A và B đúng.

D.A và B đều sai.

Thông tin: Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV.

Tạm dịch: Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

What can TV help people?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

TV có thể giúp gì cho mọi người?

A.kiếm tiền

B.làm việc nhanh hơn

C.tiết kiệm tiền

D.thư giãn

Thông tin: Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.

Tạm dịch:

Nhờ có tivi, mọi người tìm hiểu về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.

Xem Bài Dịch  

Ngày nay, gần như mọi nhà đều có TV. Mọi người xem tivi mỗi ngày và một số người thậm chí còn xem từ sáng đến tối. Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần. Nhưng xem TV là tốt hay xấu đối với bạn? Mỗi người có câu trả lời khác nhau. Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV. Những người khác nghĩ rằng các chương trình TV mang lại tin tức từ khắp nơi trên thế giới, giúp bạn học được nhiều điều hữu ích, đặc biệt là trẻ em. Nhờ có tivi, mọi người tìm hiểu về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

I never watch love films. I think they are very (2) _______.

Xem đáp án

Trả lời:

funny (adj) hài hước

attractive (adj) cuốn hút

boring (adj) nhàm chán

interesting (adj) thú vị

Dựa vào câu văn phía trước, đáp án C phù hợp nhất.

I never watch love films. I think they are very (2) boring.

Tạm dịch: Tôi không bao giờ xem phim tình cảm. Tôi nghĩ chúng rất nhàm chán.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

They are exciting because there's (3) ______ actions.

Xem đáp án

Trả lời:

a + danh từ số ít

few (1 vài) + danh từ đếm được

much (nhiều) + danh từ không đếm được

a lot of (nhiều) + danh từ đếm được/ danh từ không đếm được

Ta thấy danh từ actions là danh từ số nhiều đếm được nên loại A, C. Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất.

=>They are exciting because there's (3) a lot of actions.

Tạm dịch: Chúng rất thú vị vì có (3) rất nhiều hành động.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

I sometimes watch "Hits of the Week” (4) _________ her.

Xem đáp án

Trả lời:

With + O: cùng với ai làm gì

=>I sometimes watch "Hits of the Week” (4) with her.

Tạm dịch: Đôi khi tôi xem "Hits of the Week" (4) với mẹ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) _____wonderful.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: S + is/ am/ are +…

Chủ ngữ “Native Americans, cowboys and horses” là các danh từ số nhiều nên động từ tobe chia là “are”

=>He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) are wonderful.

Tạm dịch: Anh ấy cho rằng thổ dân châu Mỹ, cao bồi và ngựa thật tuyệt vời.

Đáp án cần chọn là: A

Bài đọc hoàn chỉnh

My sister Sandy (1) likes love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) boring.

I like detective films best. They are exciting because there's (3) a lot of actions. I never watch TV in the morning.

Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) with her.

My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) are wonderful. 

Tạm dịch bài đọc:

Em gái tôi, Sandy thích phim tình cảm. Cô ấy luôn quan sát chúng. Bộ phim yêu thích của cô là "PrettyWoman". Tôi không bao giờ xem phim tình cảm. Tôi nghĩ chúng rất nhàm chán.

Tôi thích nhất phim trinh thám. Chúng rất thú vị vì có rất nhiều hành động. Tôi không bao giờ xem TV vào buổi sáng.

Mẹ thích các chương trình âm nhạc. Nhóm nhạc pop mà cô ấy thích nhất là Jonas Brothers. Tôi cũng thích chúng. Đôi khi tôi xem "Hits of the Week" với mẹ.

Anh trai Tommy của tôi chỉ xem tin tức. Anh ấy nói nó rất thú vị. Anh ấy không thích các chương trình khác. Anh trai thứ hai của tôi, Ken, rất thích phương Tây. Anh ấy cho rằng thổ dân châu Mỹ, cao bồi và ngựa thật tuyệt vời.


Câu 17:

TV has been one of the most _____ sources of entertainment for both the old and the young.

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi: TV là một trong những nguồn giải trí _____ nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.

A.phổ biến

B.đắt tiền

C.thú vị

D.khác nhau

Thông tin:

Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.  

( Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

What does TV offer?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi: TV cung cấp những gì?

A.phim hoạt hình

B.tin tức

C.âm nhạc

D.A, B và C đều đúng

Thông tin: “Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.”  

(Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Sports channel is for people who are ______in sports.

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi: Kênh thể thao dành cho những người  ___ trong thể thao.

A.quan tâm

B.đam mê

C.yêu

D.mệt mỏi

Cụm từ: be interested in (quan tâm đến…)

Thông tin: “If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.” 

( Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Which TV allows communication between viewers and producers?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi: Loại truyền hình nào cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất?

A.TV Led

B.TV HD

C.TV tương tác

D.TV thường

Thông tin: “And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.”

(Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.)

Xem Bài Dịch 

Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất. 

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay