Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết

Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết

Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P4)

  • 12745 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng?

Xem đáp án

Khi kích thước nhỏ thì có tỷ lệ S/V lớn khả năng trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản,…rất mạnh.

Đáp án B


Câu 2:

Môi trường (A) là nuôi cấy vi sinh vật mà thành phần chỉ chứa chất tự nhiên. Môi trương (A) là gì?

Xem đáp án

Có 3 loại môi trường sống cơ bản của vi sinh vật: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp, môi trường bán tổng hợp.

Đáp án A


Câu 3:

Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

Xem đáp án

Lên men lactic xảy ra trong quá trình chúng ta muối dưa hoặc làm sữa chưa:

C6H12O6  2CH3CH(OH)COOH (axit lactic)

Đáp án D


Câu 4:

Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?

Xem đáp án

Quá trình trao đổi chéo: diễn ra giữa 2 trong 4 cromatit không cùng nguồn của cặp NST kép tương đồng, diễn ra ở chu kì đầu của giảm phân 1.

Đáp án A


Câu 5:

Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở bao nhiêu giai đoạn sau đây?

I.Kì sau giảm phân 1.

II.Kì đầu giảm phân 1.

III.Kì sau giảm phân 2.

IV.Kì giữa giảm phân 2.

V.Kì cuối giảm phân 2.

Xem đáp án

Trong giảm phân: Nếu a tế bào sinh dục (mỗi tế bào có 2n NST đơn) kì đầu 1 : a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) kì giữa 1 : a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) kì sau 1 : a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) kì cuối 1 : 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép) Kì đầu 2 : 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép) Kì giữa 2 : 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép) kì sau 2 : 2a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST đơn) kì cuối 2 : 4a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST đơn)

Đáp án C


Câu 6:

Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Vận chuyển thụ động

Có sự chênh lệch nồng độ.

Theo chiều nồng độ.

Đáp án B


Câu 7:

Hai thành phần cơ bản nào sau đây của tất cả các virut?

Xem đáp án

Vì vậy thành phần cơ bản của tất cả các virut là protein và axit nucleotit.

Đáp án B


Câu 8:

Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở thời điểm nào?

Xem đáp án

Pha cân bằng:

Số lượng tế bào đạt mức cực đại và không đổi (số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi).

Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần.

Đáp án C


Câu 10:

Một tế bào lưỡng bội bình thường nguyên phân, số NST trong tế bào ở kỳ sau là bao nhiêu?

Xem đáp án

Từ 1 tế bào sinh dưỡng (2n: NST đơn)Kỳ trung gian: 1 tế bào đó (2n: NST kép)Kỳ đầu: 1 tế bào đó (2n: NST kép)Kỳ giữa: 1 tế bào đó (2n: NST kép) Kỳ sau: 1 tế bào đó (4n: NST đơn)Kỳ cuối: phân chia tạo 2 tế bào (mỗi tế bào có 2n: NST đơn).

Đáp án C


Câu 11:

Ở người (2n = 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Từ 1 tế bào dinh dưỡng (2n = 46 NST đơn) Kỳ trung gian: 1 tế bào đó (2n = 46 NST kép)Kì đầu: 1 tế bào đó (2n = 46 NST kép)Kỳ giữa: 1 tế bào đó (2n = 46 NST kép)Kỳ sau: 1 tế bào đó (4n = 92 NST đơn)Kỳ cuối: phân chia tạo 2 tế bào (mỗi tế bào có 2n = 46 NST đơn).

Đáp án B


Câu 12:

Vì sao nói ATP là một phân tử quan trọng trong trao đối chất của tế bào?

Xem đáp án

ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào: Trong cấu trúc phân tử ATP có 3 gốc- phôtphat liên kết với 1 phân tử đường ribôzơ bởi 3 mối liên kết cộng hoá trị giàu năng lượng. Trong 3 mối liên kết cao năng đó thì liên kết thứ 3 và thứ 2 (tính từ đường pentozo) mang nhiều năng lượng nhưng lại có năng lượng hoạt hoá thấp nên dễ dàng bị phá vỡ và giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.

Đáp án D


Câu 13:

Một chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự nào sau đây?

Xem đáp án

Kỳ trung gian: có pha G1, S và G2.

+ Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng.

+ Pha S: nhân đôi ADN và nhân đôi NST.

+ Pha G2: tế bào tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.

Đáp án B


Câu 14:

Nuôi cấy quần thể vi sinh vật không qua pha tiềm phát, ban đầu có 400 tế bào. Sau thời gian nuôi cấy và phân chia liên tục 4h, người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?

Xem đáp án

Ta có: g = ? phút; t = 4h = 240 phút; N0 = 400; Nt = 102400

Số tế bào thu được sau 4h:  Nt = N0.2n

  2n = 258 n = 8

Vậy thời gian thế hệ: g = t/n = 240/8 = 30 phút.

Đáp án B


Câu 15:

Vì sao nội bào tử bền với nhiệt?

Xem đáp án

Nội bào tử: Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào t bên trong, nội bào tử có lp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có kh năng đ kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rt chịu nhiệt.,...

Đáp án D


Câu 17:

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần nào?

Xem đáp án

Cấu tạo phân tử ATP (ađênôzin triphôtphat) gồm: 1 phân tử bazo nitơ ađênin + 1 phân tử đường pentozo + 3 nhóm phôtphat.

Đáp án C


Câu 18:

Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha nào?

Xem đáp án

Pha lũy thừa (log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi (thời gian thế hệ đạt tới hằng số).

Số lượng tế bào tăng theo cấp luỹ thừa và đạt đến cực đại.

Đáp án B


Câu 19:

Đồng hoá là gì?

Xem đáp án

Trong tế bào, chuyển hoá vật chất luôn gắn liền với chuyển hoá năng lượng. Quá trình này gồm hàng loạt các phản ứng sinh hoá theo 2 hướng: tổng hợp (đồng hoá) và phân giải (dị hoá).

+ Đồng hoá: là quá trình tổng hợp chất, từ chất đơn giản chất phức tạp, quá trình này cần năng lượng (thu năng lượng).

+ Dị hoá: là quá trình phân giải chất, từ chất phức tạp chất đơn giản, quá trình này giải phóng năng lượng (sinh năng lượng ATP).

Đáp án C


Câu 21:

Kết quả của quá trình giảm phân bình thường, là từ 1 tế bào tạo ra mấy tế bào con?

Xem đáp án

1 tế bào sinh dục (2n), qua giảm phân 1 à sinh ra 2 tế bào (mỗi tế bào có: n NST kép).

2 tế bào (mỗi tế bào có n: NSTkép) qua giảm phân 2 à 4 tế bào (n),

Đáp án D


Câu 22:

Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì đi qua được. Tế bào hồng cầu sẽ co lại khi ở trong môi trường nào?

Xem đáp án

Hình 1: Tế bào thực vật trong môi trường ưu trương.

Hình 2: Tế bào thực vật trong môi trường đẳng trương

Hình 3: Tế bào thực vật trong môi trường nhược trương.

Đáp án A


Câu 23:

Phagơ là virut gây bệnh cho sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Một thể thực khuẩn hay thực khuẩn thể là một virus lây nhiễm và tái tạo trong một vi khuẩn. Thể thực khuẩn bao gồm vỏ protein và lõi DAN hoặc ARN gen, và có thể có cấu trúc tuơng đối đơn giản hoặc phức tạp.

Đáp án D


Câu 25:

Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút quá trình sinh trưởng không qua pha tiềm phát, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có g = 20 phút; t = 2h = 120 phút; N0 = 104.

Số thế hệ được sinh ra: n = t/g = 6

Vậy: N, = N0.2n= 104.26

Đáp án D


Câu 26:

Một tế bào lưỡng bội bình thường nguyên phân, số NST trong tế bào ở kỳ giữa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số lượng nst các kì của nguyên phân được tóm tắt sau:

Từ 1 tế bào sinh dưỡng (2n: NST đơn) à Kỳ trung gian: 1 tế bào đó (2n: NST kép) à Kỳ dầu: 1 tế bào đó (2n: NST kép) à Kỳ giữa: 1 tế bào đó (2n: NST kép) à Kỳ sau: 1 tế bào đó (4n: NST đơn) à Kỳ cuối: phân chia tạo 2 tế bào (mỗi tế bào có 2n: NST đơn)

Đáp án D


Câu 27:

Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình nào?

Xem đáp án

Cá + muối à Nước mắm

Bản chất của quá trình này chính là quá trình thuỷ phân cá nhờ hệ enzim proteaza enzim proteaza biến đổi protein/cá à  peptol à  polypeptit à peptit à acid amin

Đáp án D


Câu 28:

Nuôi cấy quần thể vi sinh vật qua 4 pha, ban đầu có 200 tế bào, thời gian pha tiềm phát 2 giờ, đến 5 giờ nuôi cấy còn đang ở pha lũy thừa và người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?

Xem đáp án

Ta có: g = 30 phút; t = 3h = 180 phút; N0 = 200; Nt= 102400;

Số tế bào thu được sau 4h: Nt = N0.2n

2n = 512 à  n = 9

Vậy thời gian thế hệ: g = t/n = 60.3/9 = 20 phút

Đáp án A


Câu 29:

Khi nói đến quá trình hình thành bào tử của vi khuẩn, loại bào tử nào không phải là bào tử sinh sản?

Xem đáp án

Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào tử bên trong, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có khả năng đề kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rất chịu nhiệt.,...

Đáp án A


Câu 30:

Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là gì?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 31:

Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức gì để đưa vào tế bào?

Xem đáp án

Hiện tượng thực bào và xuất bào

Đáp án D


Câu 32:

Hợp chất đặc trưng cho cấu trúc thành tế bào vi khuẩn là

Xem đáp án

Thành tế bào nhân sơ:

- Mọi tế bào nhân sơ đều có.

- Thành phần hoá học quan trọng là peptiđôglican.

- Bảo vệ, cố định hình dạng tế bào.

Đáp án C


Câu 33:

Ở tế bào sống, hiện tượng vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là gì?

Xem đáp án

Khả năng hoạt tải của màng là hiện tượng: vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ, quá trình này cần năng lượng và chất mang.

Đáp án D


Câu 38:

Khi nói về bộ gen của virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể ADN mạch kép, dạng thẳng.

II. Có virut có ADN mạch đơn, dạng thẳng.

III. Có virut có ARN mạch kép, dạng thẳng.

IV. Có virut có ADN mạch kép, dạng vòng.

Xem đáp án

Acid nucleic của virut có thể là:

- ADN mạch kép, dạng thẳng (hoặc vòng)

- ADN mạch đơn, dạng thẳng (hoặc vòng)

- ADN mạch kép, dạng thẳng (hoặc vòng)

- ADN mạch đơn, dạng thẳng (hoặc vòng)

Đáp án D


Câu 39:

Tế bào nhân sơ gồm 3 thành phần chính nào?

Xem đáp án

Ngoài cùng là màng sinh chất à khối tế bào chất không có các bào quan được bao bọc bởi màng, chỉ có ribôxôm à vùng nhân chưa có màng bao bọc.

Đáp án B


Câu 40:

Các hình thức sinh sản chủ yếu nào sau đây của tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay