Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P5)
-
12884 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E.Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 12h00, đạt đến pha cân bằng là lúc 21h00 và người ta xác định được có tổng số 1024 tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số thế hệ được sinh ra là 10.
II. Thời gian pha cân bằng là 5 giờ.
III. Pha luỹ thừa kéo dài 300 phút.
IV. Pha tiềm phát kéo dài 240 phút.
Đáp án C
Câu 2:
Nếu trộn acid nucleic của chủng virut B với prôtêin của chủng virut A. Thì thu được các virut ở các thế hệ sau sẽ có đặc điểm như thế nào?
Bộ gen mới có vai trò quyết định và tạo các thành phần khác của virut con.
Đáp án B
Câu 3:
Khi nói đến cấu trúc và chức năng của virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Virut là dạng sống đơn giản nhất, chưa có cấu tạo tế bào mà chỉ có hai thành phần cơ bản là prôtêin và axit amin.
II. Virut sống kí sinh nội bào bắt buộc.
III. Virut sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ.
Vỏ capxit của virut được cấu tạo bởi các đơn vị protein (capsome)
Isai. Virut là dạng sống đơn giản nhất, chưa có cấu tạo tế bào mà chỉ có hai thành phần cơ bản là protein và acid nucleic
II, III, IVđúng.
Đáp án C
Câu 4:
Khi nói đến quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màng sinh chất là nơi xảy ra chỗi chuyền electron.
II. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ.
III. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP.
IV. Quá trình này không có tham gia oxi.
II sai. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ lên men.
III sai. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP hô hấp kị khí.
IV sai. Quá trình này không có tham gia oxi hô hấp kị khí và lên men.
Đáp án A
Câu 5:
Nuôi cấy tế bào vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 7h30, pha tiềm phát kéo dài 3 giờ, đạt đến pha cân bằng là lúc 16h00. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số thế hệ được sinh ra là 17.
II. Thời gian pha cân bằng là 60 phút.
III. Pha lũy thừa kéo dài 330 phút.
IV. Sinh khối thu được lúc 16h00 là tế bào.
Đáp án B
Câu 6:
Trong tế bào sống, có bao nhiêu thành phần sau đây có trong cả tế bào sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ?
1. Các ribôxôm. 2. Tổng hợp ATP.
3. Màng tế bào. 4. Màng nhân.
5. Các itron. 6. AND polymerase.
7. Sự quang hợp. 8. Ti thể.
Có hai loại tế bào là:
1. Các riboxom. 2. Tổng hợp ATP. 3. Màng tế bào.
6. AND polymerase. 7. Sự quang hợp.
Đáp án A
Câu 8:
Khi nói về vật chất di truyền (lõi) virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một số virut có lõi là ARN một mạch.
II. Một số virut có lõi là AND một mạch.
III.Một số virut có lõi là ARN mạch kép.
IV. Một số virut có lõi là AND mạch kép.
V. Một số virut có lõi là AND mạch kép và ARN mạch đơn.
I, II, III, IV đúng.
Vsai. Một số virut có lõi là AND mạch kép và ARN mạch đơn. Virut chỉ có AND hoặc ARN chứ không có cả 2.
Đáp án D
Câu 9:
Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở các cơ thể nào sau đây?
Giảm phân chỉ xảy ra ở cơ thế lưỡng bội, sinh sản bằng hình thức sinh sản hữu tính.
Đáp án D
Câu 10:
Khi nói đến giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện ôxy hoá glucôzơ.
II. Hình thành một ít ATP, có hình thành NADH.
III. Chia glucôzơ thành 2 axít pyruvíc.
IV. Diễn ra ở màng trong của ti thể.
IV à sai. Vì giai đoạn này diễn ra ở tế bào chất của tế bào.
Đáp án C
Câu 11:
Bào quan nào có mặt ở tế bào nhân sơ?
Ribôxôm:
- Mọi tế bào nhân sơ đều có.
-Là cơ quan tổng hợp prôtêin của tế bào.
Đáp án B
Câu 12:
Thành phần chính nào cấu tạo màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực?
MÀNG SINH CHẤT:
- Có lớp kép phôtpholipit bao lấy khối tế bào chất, các phân tử prôtêin phân bố rải rác trong lớp kép phôtpholipit và nằm ở 2 phía của màng.
- Các phân tử prôtêin và phôpholipit có thể chuyển động lắc ngang hoặc xoay tròn tại chỗ, tạo nên cấu trúc dạng khảm động
Đáp án C
Câu 13:
Nuôi cấy 105 tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 7h30, pha tiềm phát kéo dài 3h đạt đến pha cân bằng là lúc 16 giờ. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Số thế hệ được sinh ra là 17.
II. Thời gian pha cân bằng là 60 phút.
III.Pha lũy thừa kéo dài 330 phút.
IV. Sinh khối thu được lúc 16h là 2,048.108 tế bào
Đáp án B
Câu 14:
Trong nguyên phân, khi nói đến sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
II. Kéo dài màng tế bào.
III. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
IV. Đầu tiên hình thành vách ngăn, sau đó co thắt tế bào và tạo 2 tế bào con.
III: đúng
Đáp án A
Câu 15:
Khi nói đến cấu trúc tế bào động vật, những cấu trúc nào sau đây không có?
Đáp án C
Câu 16:
Khi nói đến cấu trúc màng sinh chất của tế bào. Phân tử nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
Có lớp kép phôtpholipit bao lấy khối tế bào chất, các phân tử prôtêin phân bố rải rác trong lớp kép phôtpholipit và nằm ở 2 phía của màng.
Đáp án B
Câu 17:
Khi nói đến quá trình lên men ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có sự tham gia ôxi phân tử.
II. Chất nhận electron cuối cùng là phân tử hữu cơ
III. Vị trí chuỗi chuyền electron là ở màng sinh chất.
IV. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
Đáp án B
Câu 18:
Cho các các phát biểu sau:
I. Virut trần là virut không có lớp vỏ ngoài.
II. Trên lớp vỏ ngoài của virut có các gai glycoprotein (kháng nguyên).
III. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp.
IV. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn.
V. Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc hỗn hợp.
Số câu phát biểu đúng:
I, II, V à đúng.
III à sai. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp. (không có dạng bầu dục mà là dạng khối cầu)
IV à sai. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn. (dạng hỗn hợp)
Đáp án B
Câu 19:
Khi nói về quá trình nguyên phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gồm 2 lần phân bào, đó là phân bào 1 và phân bào 2.
II. Các NST đơn chỉ nhân đôi một lần.
III. NST tự nhân đôi và phân li về 2 cực của tế bào là cơ sở giúp cho sự duy trì ổn định bộ NST.
IV. NST đơn chỉ tồn tại ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
Đáp án B
Câu 20:
Khi nói đến chức năng quan của nhân tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chứa đựng thông tin di truyền.
II. Tổng hợp nên ribôxôm.
III. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
IV. Chứa NST.
Đáp án D
Câu 21:
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào, bào quan có không có vật chất di truyền là lục lạp.
II. Ti thể là bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào.
III. Trung thể là bào quan chỉ có ở tế bào động vật không có ở tế bào thực vật.
IV. Grana là cấu trúc có trong bào quan ti thể.
II, III à đúng
I à sai. Vì trong tế bào, bào quan vật có chất di truyền là ty thể và lục lạp.
IV à sai. Grana hạt (tạo ra từ các túi dẹp tylacoic) là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
Đáp án B
Câu 22:
Thời gian thế hệ của một chủng vi khuẩn là 30 phút, nuôi cấy 10 tế bào vi khuẩn trong một thời gian, người ta thu được 640 tế bào vi khuẩn. Thời gian cần ít nhất cho quá trình nuôi cấy trên?
Ta có: g = 30 p
N0 = 10, N1 = N0.2n = 640 à n = 5
t = g.n = 30.5 = 150 phút
Đáp án D
Câu 23:
Khi nói đến sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. HIV xâm nhập vào tế bào limphô T.
II. HIV xâm nhập vào tế bào đại thực bào.
III. HIV xâm nhập vào các tế bào của hệ miễn dịch.
IV. HIV có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.
HIV có thể xâm nhập vào tế bào của hệ thống miễn dịch: tế bào limphô T, đại thực bào.
I, II, III à đúng
IV à sai. Vì HIV không thể có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.
Đáp án B
Câu 24:
Khi nói về vật chất di truyền (lõi) virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một số virut có lõi là ARN một mạch.
II. Một số virut có lõi là ADN một mạch.
III. Một số virut có lõi là ARN mạch kép.
IV. Một số virut có lõi là ADN mạch kép.
V. Một số virut có lõi là ADN mạch kép và ARN mạch đơn.
I, II, III, IV à đúng.
V à sai. Một số virut có lõi là ADN mạch kép và ARN mạch đơn. Virut chỉ có ADN hoặc ARN chứ không có cả 2.
Đáp án D
Câu 25:
Khi nói đến các đặc điểm của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.
III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.
IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.
I, III, IV à đúng.
II à sai, Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) không có xuất hiện thoi phân bào. Chỉ có phân chia tế bào nhân chuẩn mới xuất hiện thoi phân bào.
Đáp án C
Câu 26:
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Grana là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
II. Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
III. Lưới nội chất hạt là trên của màng lưới nội chấ nhô lên tạo hạt.
IV. Bạch cầu là loại tế bào có lưới nội chất hạt rất ít.
I, II à đúng
III à sai. Vì lưới nội chất hạt là trên lưới có các hạt riboxom.
IV à sai. Loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là bạch cầu.
Đáp án B
Câu 27:
Khi nó đến quá trình giảm phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào sinh dưỡng trưởng thành mới giảm phân.
II. Tế bào sinh dưỡng sơ khai mới có khả năng giảm phân.
III. Tế bào sinh dưỡng chín mới sẽ giảm phân.
IV. Tế bào sinh dục chín mới giảm phân.
I, II, III à sai. Những tế bào này không giảm phân
IV à đúng
Đáp án A
Câu 28:
Bộ máy Gôngi không có chức năng gì?
Bộ máy Gôngi:
- Cấu tạo từ các túi dẹt xếp chồng lên nhau
- Bộ máy Gôngi là nơi lắp ráp, đóng gói, phân phối các sản phẩm của tế bào
Đáp án C
Câu 29:
Trong tế bào, có bao nhiêu bào quan có 2 lớp màng bao bọc?
I. Nhân. II. Ribôxôm.
III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi.
V. Ti thể. VI. Lục lạp.
1. Bào quan có 2 lớp màng: Nhân, Ti thể Lục lạp.
2. Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bô máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.
3. Bào quan không có lớp màng bao bọc: Ribôxôm.
Đáp án C
Câu 30:
Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.
III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.
IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.
I, II, IV -à đúng.
III à sai. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dấm ăn.
Đáp án A
Câu 31:
Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao (môi trường có áp suất thẩm thấu cao) thì tế bào sẽ như thế nào?
Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao hơn sẽ: mất nước và co nguyên sinh. Vì nước sẽ thẩm thấu từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp (trong tếbào) đến môi trường có áp suất thẩm thấu cao (ngoài tế bào).
Đáp án B
Câu 32:
Khi nói đến virut gây bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN.
II. Virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN.
III. Thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit.
I à sai, vì virut gây bệnh ở người có chứa ADN hoặc ARN.
II. à sai, virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN, (hầu hết là ARN)
III à sai, thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV à sai, virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit. Mọi virut đều có vò capsit.
Đáp án D
Câu 33:
Khi nói về quá trình nguyên phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gồm 2 lần phân bào, đó là phân bào 1 và phân bào 2.
II. Các NST đơn chỉ nhân đôi một lần.
III. NST tự nhân đôi và phân li về 2 cực của tế bào là cơ sở giúp cho sự duy trì ổn định bộ NST.
IV. NST đơn chỉ tồn tại ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
I à sai. Vì xảy ra 2 lần phân bào là của giảm phân.
IV à sai. Vì NST đơn tồn tại ở kỳ sau và kỳ cuối của quá trình nguyên phân.
Đáp án B
Câu 34:
Khi nói đến giai đoạn sinh tổng hợp của virut trong tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut.
II. Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut.
III. Chỉ tổng hợp prôtêin cho virut.
IV. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.
V. Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.
Giai đoạn sinh tổng hợp của virut:
I à sai Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut thuộc giai đoạn lắp ráp.
II à sai, Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut. Virut còn tổng hợp prôtêin cho virut nữa.
III à sai, Chỉ tổng hợp protein cho virut.
IV à sai, Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ giai đoạn xâm nhập.
V à đúng, Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.
Đáp án A
Câu 35:
Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
I. Cần tiêu tốn ATP. II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein. III. Cần các bơm đặc biệt trên màng.
Vận chuyển thụ động: thông qua lớp phôpholipit hoặc qua kênh prôtêin. Vận chuyển này cần có sự chênh lệch nồng độ.
Vận chuyển theo chiều nồng độ II. à đúng.
Đáp án A
Câu 36:
Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai?
Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt grana nằm rải rác
Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa diệp lục, carotenoit, enzim)
Đáp án D
Câu 37:
Khi nói đến sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự khuyếch tán ion qua màng tế bào?
I. Có thể khuếch tán qua kênh prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
II. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
III. Vận chuyển thụ động qua lớp phôtpholipit là với chất không phân cực và có kích thước nhỏ ( , O2, lipit, rượu...)
IV. Vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin là với các chất phân cực, ion, các chất có kích thước lớn (K+, Na+, Cr...).
I à đúng. Là sự khuếch tán bị động
II à đúng. Là sự khuếch tán chủ động
III. à đúng. Là sự khuếch tán bị động qua lớp photpholypit.
IV. à đúng. Là sự khuếch tán bị động qua kênh protein.
Đáp án D
Câu 38:
Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.
II. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.
III. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.
IV. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.
Phân giải prôtêin: vi sinh vật phân giải ngoại bào các hợp chất prôtêin tạo thành axit amin. ứng dụng để làm tương, nước mắm...
III à sai. Trong lên men rượu là quá trình phân giải cacbohydrat nhờ nấm men, còn quá trình phân giải protein là nhờ vi sinh vật tiết enzim proteaza để biến đổi protein.
Đáp án C
Câu 39:
Khi nói đến vi sinh vật gây bệnh cơ hội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
II. Tấn công khi vật chủ đã chết hoặc hệ thống miễn dịch mạnh.
III. Lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
IV. Tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
Đáp án D
Câu 40:
Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở bao nhiêu giai đoạn sau đây?
I. Kì giữa 1. II. Kì sau 1.
III. Kì cuối 1 IV. Kì đầu 2.
V. Kì giũa 2. VI. Kì cuối 2.
Trong giảm phân: NST kép tồn tại từ kì đầu 1 đến kì giữa 2 ; NST đơn tồn tại từ kì sau 2 đến kig cuối 2.
Đáp án A